Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 1 - Tiếng Anh 7 mới
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì 1- Tiếng Anh 7 mới
Đề bài
I. PHONICS: Choose the word in each group that has the underlined, italic pronounced differently from the list.
1. A. ch emistry B. ch at C. lun ch D. tea ch er
2. A. celebra tion B. collec tion C. educa tion D. ques tion
3. A. rel a x B. sn a ck C. a rea D. a tlas
4. A. h istory B. h our C. house h old D. h orrible
5. A. ph y sics B. librar y C. happ y D. dr y er
II. Choose A, B, C or D to complete the sentences:
1. We will …………..cakes and sweets.
A. to eat B. eating C. eat D. eats
2. ……………………. is your family name?
A. who B. what C. where D. when
3. We often read the instructions carefully in order to make __________ of the things we like best.
A. models B. copies C. uses D. meanings
4. If your hobby is greeting card making, you can give your __________ to your friends as presents.
A. money B. hobby C. products D. greetings
5. My family enjoys __________ because we can sell vegetables and flowers _________ money.
A. garden – to B. gardening – for C. garden – of D. gardening - by
6. She stays in _____ by exercising daily and eating well.
A. health B. fit C. size D. shape
7. The seafood I ate this morning makes me feel _____ all over.
A. itchy B. well C. weak D. running
8. Mai is the…………….student in her class.
A. good B. gooder C. better D. best
9. Vietnamese students take part ……………..different activities …………..recess.
A. at / in B. in / at C. on / at D. at / on
10. My sister, Nga learns …………….. the piano every afternoon.
A. play B. to play C. playing D. plays
III. Use the correct verb forms:
1. ……………………. you……………………. a job yet? (find)
2. Emily and Molly (know) ……………………. each other for more than 10 years now.
3. The Titanic (hit) ……………………. an iceberg in 1912 and (sink)……………………. within an hour.
4. I (meet)……………………. my friend two days ago.
5. Frank (get) ……………………. his bike last May. So he (have)……………………. it for 4 months.
6. They (live) ……………………. in that house since it was built.
IV. Read the passage then answer the questions.
WHY DON’T YOU WANT TO BECOME A VOLUNTEER?
There are many reasons for becoming a volunteer. First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people. Second, volunteering saves money with valuable community services. For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America. Third, volunteering brings people together. Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school. They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services. It is easily understood that more and more people are doing voluntary work today because of these reasons.
1. Why can voluntary work offer you mental and physical rewards?
A. It can reduce stress. B. It can improve your health.
C. It makes you happy. D. A, B and C.
2. Volunteering can save money because it provides the estimated value of volunteer’s time which is up to 15.39 USD ________.
A. per week B. per day C. per month D. per hour
3. What does the word daycare in bold in the passage mean?
A. daily meals B. care at night C. care during the day D. daily reading
4. Which one of the following is NOT a reason people want to be a volunteer?
A. Volunteers can create a close friendship in the community.
B. Volunteers can improve their knowledge.
C. Volunteers can learn many things through outdoor activities.
D. Volunteers want to become famous people.
5. Doing voluntary work is helpful because ____________.
A. it does not enable you to meet many people in your community.
B. it can improve your knowledge through outdoor activities and community services
C. it is so boring that no one is interested in
D. it does not involve many outdoor activities and community service
V. Read the dialogue and decide if the following statements are True or False.
My name is Nam. I am 12 years old. I am a student at Nguyen Du School. My father is a farmer.
He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside. My mother is a teacher. She is always busy at school. I have an elder sister – Mai. She is a nurse, and she works at a local hospital. I love my family very much. In our free time, we often visit our grandparents in HCM city.
Answer T/F :
1. There are 4 people in Nam’s family. _________
2. Nam’s father is a farmer. _________
3. His farm is very beautiful. _________
4. Mai works in a factory. _________
VI. Rewrite the following sentences with the words given.
1. Let’s walk to work.
=> What about ……………………………………………………..………….…?
2. Physical exercise is good for you.
=> It’s ……………………………………………………..………….…………..
3. This is the first time he went abroad.
=> He hasn't……………………………………………………..………….…….
4. She started driving 1 month ago.
=> She has……………………………………………………..………….………
5. The last time I saw my uncle was two years ago.
=> I haven’t ……………………………………………………..………….………
Lời giải chi tiết
I.
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
5. D |
II.
1. C |
2. B |
3. A |
4. C |
5. B |
6. D |
7. A |
8. D |
9. B |
10. B |
III.
1. Have – found
2. have known
3. hit - sank
4. met
5. got – has had
6. have lived
IV.
1. D |
2. D |
3. C |
4. D |
5. B |
V.
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
VI.
1. What about walking to work.
2. It’s good for you to do physical exercises.
3. He hasn’t gone abroad before.
4. She has driven for 1 month.
5. haven’t seen my uncle for 2 years.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I.
1. A
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. ch emistry /ˈkemɪstri/ B. ch at /tʃæt/
C. lun ch /lʌntʃ/ D. tea ch er /ˈtiːtʃə(r)/
Phương án A phần được gạch chân phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Chọn A.
2. D
Kiến thức: Phát âm “tion”
Giải thích:
A. celebra tion /ˌselɪˈbreɪʃn/ B. collec tion /kəˈlekʃn/
C. educa tion /ˌedʒuˈkeɪʃn/ D. ques tion /ˈkwestʃən/
Phương án D phần gach chân phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /ʃ/
Chọn D.
3. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. rel a x /rɪˈlæks/ B. sn a ck /snæk/
C. a rea /ˈeəriə/ D. a tlas /ˈætləs/
Phương án C phần được gạch chân phát âm là /e/, còn lại phát âm là /æ/
Chọn C.
4. B
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. h istory /ˈhɪstri/ B. h our /ˈaʊə(r)/
C. house h old /ˈhaʊshəʊld/ D. h orrible /ˈhɒrəbl/
Âm “h” trong phương án B là âm câm, còn lại được phát âm là /h.
Chọn B.
5. D
Kiến thức: Phát âm “y”
Giải thích:
A. ph y sics /ˈfɪzɪks/ B. librar y /ˈlaɪbrəri/
C. happ y /ˈhæpi/ D. dr y er /ˈdraɪə(r)/
Phương án D phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Chọn D.
II.
1. C
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích: Cấu trúc: S + will/ won’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ăn bánh và kẹo.
Chọn C.
2. B
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. who: ai B. what: cái gì
C. where: ở đâu D. when: khi nào
family name: tên họ
Tạm dịch: Tên học của bạn là gì?
Chọn B.
3. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: make models: làm mô hình
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc hướng dẫn một cách cẩn thận để làm mô hình của những đồ vật chúng tôi thích nhất.
Chọn A.
4. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. money (n): tiền B. hobby (n): sở thích
C. products (n): sản phẩm D. greetings (n): lời chào
Tạm dịch: Nếu sở thích của bạn là làm thiệp, bạn có thể tặng sản phẩm của bạn tới những người bạn làm quà.
Chọn C.
5. B
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: enjoy + V_ing: yêu thích làm gì
for something: cho cái gì/ việc gì => chỉ mục đích
Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau củ và hoa để lấy tiền.
Chọn B.
6. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: stay in shape: giữ dáng
Tạm dịch: Cô ấy giữ dáng bằng việc tập thể dục hằng ngày và ăn tốt.
Chọn D.
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. itchy (adj): ngứa B. well (adv): tốt, khỏe mạnh
C. weak (adj): yếu D. running (gerund): việc chạy
Tạm dịch: Hải sản tôi ăn sáng nay làm tôi cảm thấy ngứa khắp người.
Chọn A.
8. D
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích: Trước chỗ trống có “the”
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + adj+est …
good => best
Tạm dịch: Mai là học sinh giỏi nhất trong lớp của cô ấy.
Chọn D.
9. B
Kiến thức: Cụm động từ/ giới từ
Giải thích: take part in: tham gia
at recess: vào giờ ra chơi
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam tham gia các hoạt động khác nhau vào giờ ra chơi.
Chọn B.
10. B
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: to V: chỉ mục đích – để làm gì
learn + to V: học để làm gì
Tạm dịch: Chị gái tôi, Nga học để chơi đàn piano mỗi buổi chiều.
Chọn B.
III.
1. Have - found
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có “yet” – chưa
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc câu hỏi: Have/ Has + S + VP2 + (yet).
Tạm dịch: Bạn đã tìm được việc chưa?
Đáp án: Have - found
2. have known
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “for + khoảng thời gian”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Emily và Molly đã biết nhau được hơn 10 năm rồi.
Đáp án: have known
3. hit - sank
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “in 1912”
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tàu Titanic đã đâm và một tảng bang vào năm 1912 và chìm xuống trong 1 giờ đồng hồ.
Đáp án: hit - sank
4. met
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “two days ago” – 2 ngày trước
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tôi đã gặp bạn của tôi 2 ngày trước.
Đáp án: met
5. got – has had
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: Chỗ trống thứ nhất có “last May” – tháng 7 vừa rồi
Chỗ trống thứ 2 có “for 4 months” – khoảng 4 tháng
Tạm dịch: Frank đã lấy chiếc xe đạp của anh ấy tháng 7 trước vậy nên anh ấy đã có nó được 4 tháng.
Đáp án: got – has had
6. have lived
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “since it was built” – kể từ khi nó được xây dựng
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó kể từ khi nó được xây dựng.
Đáp án: have lived
IV.
1. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao việc làm thiện nguyện cho bạn những phần thưởng về thể chất và tinh thần?
A. Nó có thể giảm căng thắng B. Nó có thể cải thiện sức khỏe của bạn
C. Nó làm cho bạn vui vẻ D. Cả A, B và C.
Thông tin: First, volunteering is good for you because it can provide physical and mental rewards. When you do voluntary work, you can reduce your stress and improve your health because you feel more joyful to bring happiness to other people.
Tạm dịch: Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Chọn D.
2. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Làm tình nguyện viên có thể tiết kiệm tiền vì nó cung cấp giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15. 39 USD
A. mỗi tuần B. mỗi ngày C. mỗi tháng D. mỗi giờ
Thông tin: For example, the estimated value of volunteer’s time is up to 15.39 USD per hour according to the recent statistics in America.
Tạm dịch: Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ.
Chọn D.
3. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “daycare” in đậm trong đoạn văn nghĩa là?
A. bữa ăn hàng ngày B. chăm sóc vào buổi tối
C. chăm sóc trong ngày D. việc đọc hàng ngày
Thông tin: Volunteers support families with daycare and eldercare, tutoring and other activities after school.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học.
Chọn C.
4. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây KHÔNG phải là lý do mọi người muốn trở thành một tình nguyện viên?
A. Các tình nguyện viên có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng.
B. Tình nguyện viên có thể nâng cao kiến thức của họ.
C. Các tình nguyện viên có thể học hỏi nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời.
D. Tình nguyện viên muốn trở thành người nổi tiếng.
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Chọn D.
5. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Làm công việc tình nguyện rất hữu ích vì ____________.
A. nó không cho phép bạn gặp gỡ nhiều người trong cộng đồng của bạn.
B. nó có thể nâng cao kiến thức của bạn thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng
C. nó quá nhàm chán mà không ai quan tâm đến
D. nó không liên quan đến nhiều hoạt động ngoài trời và dịch vụ cộng đồng
Thông tin: They can create a close friendship in the community. Finally, doing voluntary work helps you develop your knowledge. You can learn a lot through outdoor activities and community services.
Tạm dịch: Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng.
Chọn B.
Dịch đoạn văn:
TẠI SAO BẠN KHÔNG MUỐN TRỞ THÀNH MỘT TÌNH NGUYỆN VIÊN?
Có nhiều lý do để trở thành tình nguyện viên. Thứ nhất, hoạt động tình nguyện rất tốt cho bạn vì nó có thể mang lại phần thưởng về thể chất và tinh thần. Khi bạn làm công việc thiện nguyện, bạn có thể giảm bớt căng thẳng và cải thiện sức khỏe của mình vì bạn cảm thấy vui vẻ hơn để mang lại hạnh phúc cho người khác. Thứ hai, tình nguyện tiết kiệm tiền với các dịch vụ cộng đồng có giá trị. Ví dụ: giá trị ước tính của thời gian tình nguyện viên lên đến 15,39 USD mỗi giờ theo thống kê gần đây ở Mỹ. Thứ ba, tình nguyện gắn kết mọi người với nhau. Các tình nguyện viên hỗ trợ các gia đình với nhà trẻ và chăm sóc người già, dạy kèm và các hoạt động khác sau giờ học. Họ có thể tạo ra một tình bạn thân thiết trong cộng đồng. Cuối cùng, làm công việc tình nguyện giúp bạn phát triển kiến thức của mình. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều thông qua các hoạt động ngoài trời và các dịch vụ cộng đồng. Có thể hiểu đơn giản rằng ngày nay ngày càng có nhiều người làm công việc thiện nguyện vì những lý do này.
V.
1. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có 4 người trong gia đình của Nam.
Thông tin: My father is a farmer.
My mother is a teacher.
I have an elder sister
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân. Mẹ tôi là giáo viên. Tôi có một chị gái
Chọn T.
2. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bố của Nam là một nông dân.
Thông tin: My father is a farmer.
Tạm dịch: Cha tôi là một người nông dân.
Chọn T.
3. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nông trại của ông ấy rất đẹp.
Thông tin: He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle on the farm in the countryside
Tạm dịch: Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn.
Chọn F.
4. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mai làm việc ở nhà máy.
Thông tin: She is a nurse, and she works at a local hospital.
Tạm dịch: Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương.
Chọn F.
Dịch đoạn văn:
Tôi tên Nam. Tôi 12 tuổi. Tôi là học sinh trường Nguyễn Du. Cha tôi là một người nông dân.
Ông ấy có một trang trại thú vị và trồng rau, chăn nuôi gia súc trong trang trại ở nông thôn. Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy luôn bận rộn ở trường. Tôi có một chị gái - Mai. Cô ấy là một y tá, và cô ấy làm việc tại một bệnh viện địa phương. Tôi rất yêu gia đinh của tôi. Những lúc rảnh rỗi, chúng tôi thường về thăm ông bà ngoại ở TP Hồ Chí Minh.
VI.
1. What about walking to work.
Kiến thức: Câu đưa ra lời gợi ý
Giải thích: Let’s + V_nguyên thể = What about + V_ing?: gợi ý ai đó làm gì
Tạm dịch: Hãy đi bộ đi làm đi. = Bạn nghĩ sao về việc đi bộ đi làm?
Đáp án: What about walking to work.
2. It’s good for you to do physical exercises.
Kiến thức: Cấu trúc đưa ra lời khuyên
Giải thích: It’s + tính từ for someboday + to V: nó là như thế nào cho ai để làm gì
Tạm dịch: Việc tập thể dục thể chất là tốt cho bạn = Nó là tốt cho bạn để tập thể dục thể chất.
Đáp án: It’s good for you to do physical exercises.
3. He hasn’t gone abroad before.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
This is the first time + S +V_quá khứ đơn
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 before.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên anh ấy đi nước ngoài. = Anh ấy chưa từng đi nước ngoài trước đó.
Đáp án: He hasn’t gone abroad before.
4. She has driven for 1 month.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + started + to V/ V_ing + time + ago.
= S + have/ has + Vp2+ for/ since + time.
Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu lái xe một tháng trước.
= Cô ấy đã lái xe được 1 tháng.
Đáp án: She has driven for 1 month.
5. haven’t seen my uncle for 2 years.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
The last time + S + V_quá khứ đơn + was + time.
= S + haven’t + hasn’t + Vp2 + since/ for + time.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp chú tôi là 2 năm trước.
= Tôi đã không gặp chú tôi được 2 năm rồi.
Đáp án: I haven’t seen my uncle for 2 years.
Nguồn: Sưu tầm