Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 11 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Cánh Diều Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 - Cánh diều


Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 11

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Đề thi giữa kì 1 - Đề số 11

Đề bài

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ - dơ-pho- Bo

  • A.

    Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử

  • B.

    Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.

  • C.

    Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron

  • D.

    Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo?

  • A.

    Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo thành các lớp electron.

  • B.

    Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn.

  • C.

    Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron.

  • D.

    Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.

Câu 3 :

Kí hiệu của 3 hạt neutron, proton, electron lần lượt là:

  • A.

    n, p, e .

  • B.

    e, p, n

  • C.

    n, e, p

  • D.

    p, n , e

Câu 4 :

Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho - Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 5 :

Nitơ (nitrogen) là nguyên tố hoá học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitơ, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là?

  • A.

    7

  • B.

    2,5.

  • C.

    2,2,3.

  • D.

    2,4,1.

Câu 6 :

Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là

  • A.

    2

  • B.

    10

  • C.

    18

  • D.

    20

Câu 7 :

Nguyên tử X có 16 proton. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    Chu kì 1 nhóm IA.

  • B.

    Chu kì 3 nhóm VIA

  • C.

    Chu kì 4 nhóm IA

  • D.

    Chu kì 1 nhóm VIA.

Câu 8 :

Nguyên tử nguyên tố X có khối lượng phân tử là 2, biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron?

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 9 :

Số electron tối đa ở lớp electron thứ nhất là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 10 :

Nguyên tử nhôm (aluminium) ở vị trí nhóm IIIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm là

  • A.

    3

  • B.

    8

  • C.

    10

  • D.

    18

Câu 11 :

Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là

  • A.

    2, 10, 6.

  • B.

    2, 6, 8.

  • C.

    2, 8, 6.

  • D.

    2, 9, 5.

Câu 12 :

Đồng (copper) và carbon là các

  • A.

    Hợp chất.

  • B.

    Hỗn hợp.

  • C.

    Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

  • D.

    Nguyên tố hoá học.

Câu 13 :

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?

  • A.

    MG.

  • B.

    Mg.

  • C.

    mg.

  • D.

    mG.

Câu 14 :

Mặt trời chứa hydrogen, 25% helium và 2% các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm nguyên tố hydrogen có trong Mặt Trời là

  • A.

    27%.

  • B.

    62%.

  • C.

    25%.

  • D.

    73%.

Câu 15 :

Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là

  • A.

    Natri.

  • B.

    Nitrogen.

  • C.

    Natrium.

  • D.

    Sodium.

Câu 16 :

Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe 2 O 3 . Nhận định nào sau đây là sai?

  • A.

    Iron(III) oxide do hai nguyên tố Fe, O tạo ra.

  • B.

    Trong một phân tử iron(III) oxide có hai nguyên tử Fe, ba nguyên tử O.

  • C.

    Khối lượng phân tử iron(III) oxide là 160 amu.

  • D.

    Trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O là 3 : 2.

Câu 17 :

Khi calcium chloride (CaCl 2 ) hoà tan vào nước, sẽ có cation Ca 2+ và anion Cl - trong dung dịch. Khi đó

  • A.

    số ion Cl - gấp hai lần ion Ca 2+

  • B.

    số ion Ca 2+ và Cl - bằng nhau.

  • C.

    số ion Ca 2+ bằng số nguyên tử chlorine.

  • D.

    số ion Cl - gấp hai lần số nguyên tử Ca.

Câu 18 :

Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO 2 , O 2 , K 2 O, BaBr 2 . Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 19 :

Nguyên tố Fe có hóa trị III, Cl có hóa trị I. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe và Cl là:

  • A.

    FeCl 3

  • B.

    Fe 3 Cl

  • C.

    FeCl

  • D.

    FeCl3

Câu 20 :

Khối lượng phân tử của khí Chlorine (Cl 2 ) là:

  • A.

    35,5 amu.

  • B.

    32 amu

  • C.

    71 amu

  • D.

    56 amu.

Câu 21 :

Tốc độ của vật thể được tính bằng công thức nào?

  • A.

    \(v = \frac{s}{t}\)

  • B.

    v = s.t

  • C.

    v = s – t

  • D.

    v = s + t

Câu 22 :

Đơn vị của tốc độ trong hệ SI là gì?

  • A.

    m/s

  • B.

    km/h

  • C.

    s

  • D.

    cả A và B

Câu 23 :

Một xe đi được 60 km trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của xe là bao nhiêu?

  • A.

    15 km/h

  • B.

    20 km/h

  • C.

    30 km/h

  • D.

    60 km/h

Câu 24 :

Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này cho thấy

  • A.

    Vận tốc thay đổi

  • B.

    Chuyển động đều

  • C.

    Tăng tốc

  • D.

    Giảm tốc

Câu 25 :

Xe máy chạy với tốc độ trung bình 50 km/h. Để đi quãng đường 200 km, xe cần bao nhiêu thời gian?

  • A.

    3 giờ

  • B.

    4 giờ

  • C.

    5 giờ

  • D.

    6 giờ

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Lời giải và đáp án

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ - dơ-pho- Bo

  • A.

    Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử

  • B.

    Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.

  • C.

    Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron

  • D.

    Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

B sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.

Đáp án B

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo?

  • A.

    Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo thành các lớp electron.

  • B.

    Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn.

  • C.

    Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron.

  • D.

    Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử của Ro – dơ – pho – Bo

Lời giải chi tiết :

C sai vì lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp khác có tối đa từ 8 đến nhiều hơn 8 electron.

Đáp án C

Câu 3 :

Kí hiệu của 3 hạt neutron, proton, electron lần lượt là:

  • A.

    n, p, e .

  • B.

    e, p, n

  • C.

    n, e, p

  • D.

    p, n , e

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu của 3 hạt neutron, proton, electron: n, p, e

Đáp án A

Câu 4 :

Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho - Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử của Ro – dơ – pho – Bo.

Lời giải chi tiết :

Vì p = e nên số electron của nguyên tử là 10 electron.

Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron.

Lớp thứ hai có tối đa 8 electron.

Vậy 10 electron sẽ có 2 lớp electron.

Đáp án B

Câu 5 :

Nitơ (nitrogen) là nguyên tố hoá học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitơ, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là?

  • A.

    7

  • B.

    2,5.

  • C.

    2,2,3.

  • D.

    2,4,1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Vì p = e nên e = 7 electron.

Số electron trong các lớp vỏ nguyên tử nitrơ lần lượt là 2,5.

Đáp án B

Câu 6 :

Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là

  • A.

    2

  • B.

    10

  • C.

    18

  • D.

    20

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào p = e.

Lời giải chi tiết :

Vì Ca có 20 electron nên p = 20.

Đáp án D

Câu 7 :

Nguyên tử X có 16 proton. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    Chu kì 1 nhóm IA.

  • B.

    Chu kì 3 nhóm VIA

  • C.

    Chu kì 4 nhóm IA

  • D.

    Chu kì 1 nhóm VIA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số electron vào các lớp.

Lời giải chi tiết :

Vì p = e nên X có 16 electron.

Lớp thứ 1 có tối đa 2 electron.

Lớp thứ 2 có tối đa 8 electron.

Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron.

Vậy X có 16 electron có 3 lớp electron, với lớp ngoài cùng có 6 electron.

Số lớp electron = chu kì.

Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm

Vậy X ở chu kì 3 nhóm VIA.

Đáp án B

Câu 8 :

Nguyên tử nguyên tố X có khối lượng phân tử là 2, biết số hạt proton là 1. Tìm số hạt neutron?

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử = P + N = 2

Mà P = 1 nên N = 1

Đáp án B

Câu 9 :

Số electron tối đa ở lớp electron thứ nhất là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử Ro – dơ – pho – Bo.

Lời giải chi tiết :

Số electron tối đa ở lớp electron thứ nhất là 2.

Đáp án B

Câu 10 :

Nguyên tử nhôm (aluminium) ở vị trí nhóm IIIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm là

  • A.

    3

  • B.

    8

  • C.

    10

  • D.

    18

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sơ lược về bảng tuần hoàn hóa học.

Lời giải chi tiết :

Vì chu kì = số lớp electron; số nhóm = số electron lớp ngoài cùng.

Vậy Al có 3 electron lớp ngoài cùng.

Đáp án A

Câu 11 :

Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là

  • A.

    2, 10, 6.

  • B.

    2, 6, 8.

  • C.

    2, 8, 6.

  • D.

    2, 9, 5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử Ro – dơ – pho – Bo.

Lời giải chi tiết :

Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron.

Lớp thứ hai có tối đa 8 electron.

Lớp thứ 3 có 6 electron.

Vậy số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur lần lượt là 2,8,6.

Đáp án C

Câu 12 :

Đồng (copper) và carbon là các

  • A.

    Hợp chất.

  • B.

    Hỗn hợp.

  • C.

    Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

  • D.

    Nguyên tố hoá học.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

Đồng và carbon là các nguyên tố hóa học.

Đáp án D

Câu 13 :

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?

  • A.

    MG.

  • B.

    Mg.

  • C.

    mg.

  • D.

    mG.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

Magnesium có kí hiệu là Mg.

Đáp án B

Câu 14 :

Mặt trời chứa hydrogen, 25% helium và 2% các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm nguyên tố hydrogen có trong Mặt Trời là

  • A.

    27%.

  • B.

    62%.

  • C.

    25%.

  • D.

    73%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào % các nguyên tố trong hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Phần trăm nguyên tố hydrogen = 100 – 25 – 2 = 73%

Đáp án D

Câu 15 :

Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là

  • A.

    Natri.

  • B.

    Nitrogen.

  • C.

    Natrium.

  • D.

    Sodium.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

Na có tên gọi là sodium.

Đáp án D

Câu 16 :

Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe 2 O 3 . Nhận định nào sau đây là sai?

  • A.

    Iron(III) oxide do hai nguyên tố Fe, O tạo ra.

  • B.

    Trong một phân tử iron(III) oxide có hai nguyên tử Fe, ba nguyên tử O.

  • C.

    Khối lượng phân tử iron(III) oxide là 160 amu.

  • D.

    Trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O là 3 : 2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc hóa trị.

Lời giải chi tiết :

D sai, trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O = 2 : 3.

Đáp án D

Câu 17 :

Khi calcium chloride (CaCl 2 ) hoà tan vào nước, sẽ có cation Ca 2+ và anion Cl - trong dung dịch. Khi đó

  • A.

    số ion Cl - gấp hai lần ion Ca 2+

  • B.

    số ion Ca 2+ và Cl - bằng nhau.

  • C.

    số ion Ca 2+ bằng số nguyên tử chlorine.

  • D.

    số ion Cl - gấp hai lần số nguyên tử Ca.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết hóa học.

Lời giải chi tiết :

Khi hoàn tan CaCl 2 vào nước ta thấy số ion Cl - gấp hai lần ion Ca 2+ .

Đáp án A

Câu 18 :

Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO 2 , O 2 , K 2 O, BaBr 2 . Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết hóa học.

Lời giải chi tiết :

NaCl, CaO, K 2 O, BaBr 2 là chất có chứa liên kết ion trong phân tử.

Đáp án B

Câu 19 :

Nguyên tố Fe có hóa trị III, Cl có hóa trị I. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe và Cl là:

  • A.

    FeCl 3

  • B.

    Fe 3 Cl

  • C.

    FeCl

  • D.

    FeCl3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc hóa trị.

Lời giải chi tiết :

Công thức chung là Fe x Cl y

Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

\( \to \)\(\frac{x}{y} = \frac{1}{3}\)

Công thức hóa học là FeCl 3

Đáp án A

Câu 20 :

Khối lượng phân tử của khí Chlorine (Cl 2 ) là:

  • A.

    35,5 amu.

  • B.

    32 amu

  • C.

    71 amu

  • D.

    56 amu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng phân tử.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng phân tử khí chlorine là: 35,5.2 = 71amu

Đáp án C

Câu 21 :

Tốc độ của vật thể được tính bằng công thức nào?

  • A.

    \(v = \frac{s}{t}\)

  • B.

    v = s.t

  • C.

    v = s – t

  • D.

    v = s + t

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tốc độ

Lời giải chi tiết :

Tốc độ của vật thể được tính bằng công thức \(v = \frac{s}{t}\)

Đáp án A

Câu 22 :

Đơn vị của tốc độ trong hệ SI là gì?

  • A.

    m/s

  • B.

    km/h

  • C.

    s

  • D.

    cả A và B

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đơn vị tốc độ

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s, km/h

Đáp án D

Câu 23 :

Một xe đi được 60 km trong 2 giờ. Tốc độ trung bình của xe là bao nhiêu?

  • A.

    15 km/h

  • B.

    20 km/h

  • C.

    30 km/h

  • D.

    60 km/h

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tốc độ

Lời giải chi tiết :

\[v = \frac{s}{t} = \frac{{60}}{2} = 30km/h\]

Đáp án C

Câu 24 :

Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này cho thấy

  • A.

    Vận tốc thay đổi

  • B.

    Chuyển động đều

  • C.

    Tăng tốc

  • D.

    Giảm tốc

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian

Lời giải chi tiết :

Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, điều này cho thấy chuyển động đều

Đáp án B

Câu 25 :

Xe máy chạy với tốc độ trung bình 50 km/h. Để đi quãng đường 200 km, xe cần bao nhiêu thời gian?

  • A.

    3 giờ

  • B.

    4 giờ

  • C.

    5 giờ

  • D.

    6 giờ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tốc độ

Lời giải chi tiết :

Thời gian xe đi 200 km là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{200}}{{50}} = 4\)giờ

Đáp án B

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải chi tiết :

Số p trong hạt nhân

số e trong nguyên tử

số lớp electron

số e lớp ngoài cùng

Nitrogen

7

7

2

5

Magnesium

12

12

3

2

Lời giải chi tiết :

a. Al và O.

Công thức dạng chung là: Al x O y

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y

Chuyển tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3}\)

Vậy x= 2, y =3 \( \to \) CTHH : Al 2 O 3

Khối lượng phân tử của Al 2 O 3 bằng: 27.2+16.3= 102 (amu)

b. Mg và O

Công thức dạng chung là: Mg x O y

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = II.y

Chuyển tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{2}{2} = \frac{1}{1}\)

Vậy x= 1, y = 1 \( \to \) CTHH : MgO

Khối lượng phân tử của MgO bằng: 24+16=  40 (amu)

c. Al và OH

Công thức dạng chung là: Al x (OH) y

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = I.y

Chuyển tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} = \frac{1}{3}\)

Vậy x= 1, y =3 \( \to \) CTHH :  Al(OH) 3

Khối lượng phân tử của Al(OH) 3 bằng: 27 +(16+1).3 = 78 (amu)

Lời giải chi tiết :

Tốc độ là yếu tố quan trọng trong giao thông, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng dừng xe, tránh va chạm và giảm thiểu thương tích khi xảy ra tai nạn. Khi xe di chuyển với tốc độ cao, quãng đường phanh cần thiết cũng dài hơn, khó kiểm soát xe trong các tình huống bất ngờ. Ngoài ra, tác động của lực va chạm tăng lên khi tốc độ tăng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Vì vậy, việc giới hạn tốc độ là cần thiết để giảm nguy cơ tai nạn.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 10
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 11
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 12
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 13
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 1