Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 12
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 12
Đề bài
Chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Muối ăn
-
B.
Đá vôi (bột)
-
C.
Đường
-
D.
Bột canh
Cho các phát biểu:
(1) Nguyên tử trung hòa về điện.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Trong nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron.
(4) Vỏ nguyên tử, gồm các lớp electron có khoảng cách khác nhau đối với hạt nhân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
-
A.
electron và proton.
-
B.
electron, proton và neutron.
-
C.
neutron và electron.
-
D.
proton và neutron.
Hạt nhân gồm có hạt
-
A.
proton
-
B.
neutron và electron
-
C.
proton và electron
-
D.
proton và neutron.
Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là?
-
A.
1,8, 2.
-
B.
2, 8, 1.
-
C.
2,3.
-
D.
3,2.
Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
8
Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là
-
A.
1 và 7.
-
B.
3 và 9.
-
C.
9 và 15.
-
D.
3 và 7.
Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là
-
A.
Calcium.
-
B.
Sodium.
-
C.
Magnesium.
-
D.
Potassium.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C (IV) và O:
-
A.
CO 2
-
B.
CO
-
C.
C 2 O 4
-
D.
C 4 O 2
Trong số các công thức hóa học sau: N 2 ; N 2 O 5 ; Al; Al 2 O 3 ; H 2 ; AlCl 3 ;H 2 O; P. Số đơn chất là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
5
Cho các công thức: MgCl 2 , HSO 4 , CaO, HNO 3 , Na(OH). Số công thức hóa học viết đúng là:
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Khí methane (CH 4 ) là một nhiên liệu thông dụng, methane được tạo ra trong những môi trường yếm khí, ẩm ướt bởi vi khuẩn Methanogen. Người ta thường có thể thu lại methane từ rác thải, bằng cách khoan vào bên trong những bãi rác thải lâu đời, hay là những bể chứa chất thải động vật. Vi khuẩn Methanogen lấy năng lượng từ các phản ứng hoá học tách oxygen khỏi carbon dioxide và thải ra một chất khí là methane.
Trong công thức của methane gồm
-
A.
ba liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.
-
B.
bốn nguyên tử carbon liên kết với hydrogen.
-
C.
bốn liên kết cộng hoá trị.
-
D.
bốn liên kết ion
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng:
-
A.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VII, là phi kim, có 17 proton; 7 electron
-
B.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VII, là phi kim, có 17 proton; 17 electron
-
C.
Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VII, là kim loại, có 17 proton; 17 electron
-
D.
Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VII, là khí hiếm, có 17 proton; 17 electron
Cho các nguyên tố: Na (11p), Mg (12p), Al (13p). Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
-
A.
Al, Mg, Na.
-
B.
Mg, Al, Na.
-
C.
Na, Mg, Al.
-
D.
Na, Mg, Al.
Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
-
A.
O, S, Se
-
B.
N, O, F
-
C.
Na, Mg, K
-
D.
Ne, Na, Mg
Kí hiệu hoá học của nguyên tố Iron (sắt) là
-
A.
Fe
-
B.
FE.
-
C.
fE
-
D.
fe.
Để hình thành liên kết ion trong phân tử sodium sulfide, nguyên tử S (sulfur)
-
A.
nhường 2 electron cho nguyên tử sodium.
-
B.
nhường 6 electron cho nguyên tử sodium.
-
C.
nhận 2 electron từ nguyên tử sodium.
-
D.
nhận 4 electron từ nguyên tử sodium.
Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (sodium) và Cl (chlorine). Biết Na hóa trị I, Cl hóa trị I. Vậy công thức hóa học của muối ăn là
-
A.
NaCl.
-
B.
Na 2 Cl.
-
C.
Na 2 Cl 2 .
-
D.
NCl.
Cho hình ảnh 3 nguyên tử X, Y, Z.
Cho các phát biểu sau về nguyên tử X, Y, Z
a. Nguyên tử X, Y, Z đều có số hạt proton bằng số hạt electron.
b. Nguyên tử X, Y, Z thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
c. 4 nguyên tử Z có khối lượng bằng 2 nguyên tử calcium (20p, 20n).
d. Kí hiệu hóa học của X, Y, Z lần lượt là Ni, F, Ne.
e. X có trong thành phần của không khí.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Thành phần phần trăm nguyên tố Oxygen có trong hợp chất SO 2 là:
-
A.
50%
-
B.
60%
-
C.
40%
-
D.
20%
Một vật chuyển động với tốc độ không đổi 30 m/s. Sau 2 phút, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
-
A.
3600 m
-
B.
1800 m
-
C.
600 m
-
D.
900 m
Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động đều có đặc điểm gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng nghiêng lên
-
C.
Đường thẳng ngang
-
D.
Đường thẳng nghiêng xuống
Để đo tốc độ của một chiếc xe đạp đang di chuyển, cần biết những yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và thời gian
-
B.
Khối lượng và quãng đường
-
C.
Thời gian và quãng đường
-
D.
Thời gian và vận tốc
Xe ô tô tăng tốc từ 0 lên 60 km/h trong 10 giây. Đây là ví dụ về loại chuyển động nào?
-
A.
Chuyển động đều
-
B.
Chuyển động không đều
-
C.
Chuyển động thẳng
-
D.
Chuyển động tròn
Trong giao thông, tốc độ nào thường quy định trong khu dân cư?
-
A.
20 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
60 km/h
-
D.
80 km/h
Lời giải và đáp án
Chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Muối ăn
-
B.
Đá vôi (bột)
-
C.
Đường
-
D.
Bột canh
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của chất.
Đá vôi không tan trong nước.
Đáp án B
Cho các phát biểu:
(1) Nguyên tử trung hòa về điện.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Trong nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron.
(4) Vỏ nguyên tử, gồm các lớp electron có khoảng cách khác nhau đối với hạt nhân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về nguyên tử.
1. Đúng
2. Đúng
3. sai, số hạt electron = số hạt proton.
4. Đúng
Đáp án C
Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
-
A.
electron và proton.
-
B.
electron, proton và neutron.
-
C.
neutron và electron.
-
D.
proton và neutron.
Đáp án : D
Dựa vào thành phần nguyên tử.
Các hạt nhân trừ nguyên tử hydrogen được cấu tạo từ proton và neutron.
Đáp án D
Hạt nhân gồm có hạt
-
A.
proton
-
B.
neutron và electron
-
C.
proton và electron
-
D.
proton và neutron.
Đáp án : D
Dựa vào thành phần nguyên tử.
Hạt nhân gồm có hạt proton và neutron.
Đáp án D
Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là?
-
A.
1,8, 2.
-
B.
2, 8, 1.
-
C.
2,3.
-
D.
3,2.
Đáp án : C
Dựa vào mô hình nguyên tử Ro – dơ – pho – Bo.
Vì p = e nên e = 5 electron.
Lớp thứ 1 có tối đa 2 electron.
Lớp thứ 2 có 3 electron.
Đáp án C
Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : C
Dựa vào mô hình nguyên tử.
Vì p = e nên e = 9 electron.
Số electron lớp thứ nhất là 2, lớp thứ hai là 7.
Đáp án C
Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là
-
A.
1 và 7.
-
B.
3 và 9.
-
C.
9 và 15.
-
D.
3 và 7.
Đáp án : A
Dựa vào mô hình nguyên tử.
Vì p = e nên số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử natri và chlorine lần lượt là 1 và 7.
Đáp án A
Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là
-
A.
Calcium.
-
B.
Sodium.
-
C.
Magnesium.
-
D.
Potassium.
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tố hóa học.
Calcium là nguyên tố tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật.
Đáp án A
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi C (IV) và O:
-
A.
CO 2
-
B.
CO
-
C.
C 2 O 4
-
D.
C 4 O 2
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc hóa trị.
Hóa trị của O là II.
Công thức chung là CxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: IV.x = II.y \( \to \frac{x}{y} = \frac{1}{2}\)
Công thức hóa học là CO 2 .
Đáp án A
Trong số các công thức hóa học sau: N 2 ; N 2 O 5 ; Al; Al 2 O 3 ; H 2 ; AlCl 3 ;H 2 O; P. Số đơn chất là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
6
-
D.
5
Đáp án : B
Đơn chất được tạo thành từ 1 nguyên tố.
Na, Al, H 2 , P là các đơn chất.
Đáp án B
Cho các công thức: MgCl 2 , HSO 4 , CaO, HNO 3 , Na(OH). Số công thức hóa học viết đúng là:
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc hóa học.
MgCl 2 , CaO, HNO 3 là các công thức hóa học viết đúng.
Đáp án D
Khí methane (CH 4 ) là một nhiên liệu thông dụng, methane được tạo ra trong những môi trường yếm khí, ẩm ướt bởi vi khuẩn Methanogen. Người ta thường có thể thu lại methane từ rác thải, bằng cách khoan vào bên trong những bãi rác thải lâu đời, hay là những bể chứa chất thải động vật. Vi khuẩn Methanogen lấy năng lượng từ các phản ứng hoá học tách oxygen khỏi carbon dioxide và thải ra một chất khí là methane.
Trong công thức của methane gồm
-
A.
ba liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.
-
B.
bốn nguyên tử carbon liên kết với hydrogen.
-
C.
bốn liên kết cộng hoá trị.
-
D.
bốn liên kết ion
Đáp án : C
Dựa vào mô hình cấu tạo methane.
Trong công thức của methane gồm bốn liên kết cộng hóa trị giữa C và H.
Đáp án C
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng:
-
A.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VII, là phi kim, có 17 proton; 7 electron
-
B.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VII, là phi kim, có 17 proton; 17 electron
-
C.
Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VII, là kim loại, có 17 proton; 17 electron
-
D.
Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VII, là khí hiếm, có 17 proton; 17 electron
Đáp án : B
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
Vì điện tích hạt nhân +17 nên số p = 17 mà p = e nên e = 17.
X có 17 electron được điền vào 3 lớp electron, số electron lớp ngoài cùng là 7.
Đáp án B
Cho các nguyên tố: Na (11p), Mg (12p), Al (13p). Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
-
A.
Al, Mg, Na.
-
B.
Mg, Al, Na.
-
C.
Na, Mg, Al.
-
D.
Na, Mg, Al.
Đáp án : A
Trong cùng một chu kì, tính kim loại giảm dần.
Na, Mg, Al thuộc cùng một chu kì nên chiều kim loại tăng dần: Al, Mg, Na.
Đáp án A
Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
-
A.
O, S, Se
-
B.
N, O, F
-
C.
Na, Mg, K
-
D.
Ne, Na, Mg
Đáp án : A
Dựa vào sơ lược bảng tuần hoàn hóa học.
O (8p), Se (34p), S (16p) thuộc cùng nhóm VIA.
Đáp án A
Kí hiệu hoá học của nguyên tố Iron (sắt) là
-
A.
Fe
-
B.
FE.
-
C.
fE
-
D.
fe.
Đáp án : A
Dựa vào kí hiệu hóa học
Iron có kí hiệu Fe.
Đáp án A
Để hình thành liên kết ion trong phân tử sodium sulfide, nguyên tử S (sulfur)
-
A.
nhường 2 electron cho nguyên tử sodium.
-
B.
nhường 6 electron cho nguyên tử sodium.
-
C.
nhận 2 electron từ nguyên tử sodium.
-
D.
nhận 4 electron từ nguyên tử sodium.
Đáp án : C
Dựa vào liên kết hóa học
Liên kết ion được hình thành từ sự cho – nhận electron.
Trong phân tử sodium sulfide, mỗi nguyên tử sodium nhường 1 electron, nguyên tử sulfur nhận electron
Đáp án C
Muối ăn (sodium chloride) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (sodium) và Cl (chlorine). Biết Na hóa trị I, Cl hóa trị I. Vậy công thức hóa học của muối ăn là
-
A.
NaCl.
-
B.
Na 2 Cl.
-
C.
Na 2 Cl 2 .
-
D.
NCl.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc hóa trị.
Gọi công thức chung là Na x Cl y .
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I \( \to \) x : y = 1 : 1
Công thức hóa học là NaCl.
Đáp án A
Cho hình ảnh 3 nguyên tử X, Y, Z.
Cho các phát biểu sau về nguyên tử X, Y, Z
a. Nguyên tử X, Y, Z đều có số hạt proton bằng số hạt electron.
b. Nguyên tử X, Y, Z thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
c. 4 nguyên tử Z có khối lượng bằng 2 nguyên tử calcium (20p, 20n).
d. Kí hiệu hóa học của X, Y, Z lần lượt là Ni, F, Ne.
e. X có trong thành phần của không khí.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào thành phần nguyên tử.
a. đúng
b. sai, vì số proton của X, Y, Z đều khác nhau.
c. sai, 4 nguyên tử Z có khối lượng bằng 1 nguyên tử calcium.
d. sai, kí hiệu hóa học X, Y, Z lần lượt là: N, F, Ne.
e. đúng
Đáp án B
Thành phần phần trăm nguyên tố Oxygen có trong hợp chất SO 2 là:
-
A.
50%
-
B.
60%
-
C.
40%
-
D.
20%
Đáp án : A
Dựa vào % thành phần nguyên tố.
%O = \(\frac{{16.2}}{{32 + 16.2}}.100\% = 50\% \)
Đáp án A
Một vật chuyển động với tốc độ không đổi 30 m/s. Sau 2 phút, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
-
A.
3600 m
-
B.
1800 m
-
C.
600 m
-
D.
900 m
Đáp án : A
Vận dụng công thức tính quãng đường
Sau 2 phút, vật đi được quãng đường là: s = v.t = 30.2.60 = 3600 m
Đáp án A
Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động đều có đặc điểm gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng nghiêng lên
-
C.
Đường thẳng ngang
-
D.
Đường thẳng nghiêng xuống
Đáp án : B
Vận dụng Đồ thị quãng đường - thời gian
Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động đều có đặc điểm là Đường thẳng nghiêng lên
Đáp án B
Để đo tốc độ của một chiếc xe đạp đang di chuyển, cần biết những yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và thời gian
-
B.
Khối lượng và quãng đường
-
C.
Thời gian và quãng đường
-
D.
Thời gian và vận tốc
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về công thức tốc độ
Để đo tốc độ của một chiếc xe đạp đang di chuyển, cần biết những yếu tố Thời gian và quãng đường
Đáp án C
Xe ô tô tăng tốc từ 0 lên 60 km/h trong 10 giây. Đây là ví dụ về loại chuyển động nào?
-
A.
Chuyển động đều
-
B.
Chuyển động không đều
-
C.
Chuyển động thẳng
-
D.
Chuyển động tròn
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về tốc độ
Xe ô tô tăng tốc từ 0 lên 60 km/h trong 10 giây. Đây là ví dụ về loại chuyển động Chuyển động không đều
Đáp án B
Trong giao thông, tốc độ nào thường quy định trong khu dân cư?
-
A.
20 km/h
-
B.
40 km/h
-
C.
60 km/h
-
D.
80 km/h
Đáp án : B
Vận dụng an toàn giao thông
Trong giao thông, tốc độ 40 km/h thường quy định trong khu dân cư
Đáp án B
Tổng số hạt = Số p + Số e + Số n = 18 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 6
→ Số p + Số e - Số n = 6 (2)
Nguyên tử trung hòa về điện. → Số e = Số p (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra Số p = Số e = 6; Số n = 6 → X là Carbon
a. - Khối lượng phân tử của calcium sulfate (CaSO 4 ) bằng 40 + 32 + 16.4 = 136 (amu)
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong calcium sulfate (CaSO 4 ) là:
\(\begin{array}{l}\% Ca = \frac{{40.1}}{{136}}.100\% \approx 29,4\% \\\% S = \frac{{32.1}}{{136}}.100\% \approx 23,5\% \\\% O = \frac{{16.4}}{{136}}.100\% \approx 70,6\% \end{array}\)
b. Trong phân tử hợp chất trên, nguyên tố có phần trăm (%) lớn nhất là O ( oxygen)
Gọi CT dạng chung là S x O y
%O = 100 – 40 = 60%
Khối lượng phân tử của S x O y bằng: 32.x + 16.y = 80
\(\begin{array}{l}\% S = \frac{{32.x}}{{80}}.100\% = 40 = > x = 1\\\% O = \frac{{16.y}}{{80}}.100\% = 60 = > y = 3\end{array}\)
Vậy CTHH của hợp chất là SO 3
Đối với chuyển động đều, đồ thị quãng đường - thời gian là một đường thẳng nghiêng lên, vì quãng đường tăng đều theo thời gian. Với chuyển động không đều, đồ thị có thể là đường cong, vì tốc độ thay đổi theo thời gian. Cách vẽ cụ thể là xác định các điểm tọa độ (s, t) cho các thời điểm nhất định, rồi nối các điểm lại để hình thành đồ thị.