Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4
Đề bài
Lưới tản nhiệt trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Tăng nhiệt độ.
-
B.
Phân tán nhiệt.
-
C.
Đo nhiệt độ.
-
D.
Giữ nhiệt.
Đèn laser trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Tạo ánh sáng.
-
B.
Tạo nguồn sáng.
-
C.
Tạo tia nhiệt.
-
D.
Tạo nguồn nhiệt.
Dụng cụ không dùng để phục vụ quan sát nhiễm sắc (NST) là:
-
A.
Kính lúp.
-
B.
Kính hiển vi.
-
C.
Cầu soi.
-
D.
Tiêu bản cố định NST.
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
-
A.
Tóm tắt nội dung nghiên cứu.
-
B.
Kết quả thu được của thí nghiệm.
-
C.
Phân tích và giải thích kết quả.
-
D.
Quá trình thực hiện thí nghiệm.
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
-
A.
(3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5).
-
B.
(2); (1); (3); (7); (6); (4); (8); (5).
-
C.
(1); (2); (3); (4); (6); (8); (7); (5).
-
D.
(2); (1); (3); (5); (6); (8); (7); (4).
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_t} = v{m^2}\)
-
C.
\({W_c} = m{v^2}\)
-
D.
\({W_d} = \frac{1}{2}v{m^2}\)
Một chất điểm có khối lượng m đang ở độ cao h so với mặt đất có thế năng trọng trường là:
-
A.
\({W_t} = mh\)
-
B.
\({W_t} = ph\)
-
C.
\({W_t} = \frac{1}{2}ph\)
-
D.
\({W_t} = Ph\)
Đơn vị của công trong hệ SI là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Oát (W).
-
C.
Jun (J).
-
D.
Ampe (A).
Công suất được xác định bằng
-
A.
tích của công và thời gian thực hiện công.
-
B.
công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
-
C.
công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.
-
D.
giá trị công thực hiện được.
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
-
A.
Cơ năng không đổi
-
B.
Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất
-
C.
Thế năng tăng
-
D.
Động năng giảm.
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
-
A.
động năng tăng, thế năng tăng.
-
B.
động năng tăng, thế năng giảm.
-
C.
động năng không đổi, thế năng giảm.
-
D.
động năng giảm, thế năng tăng.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
-
A.
bị hắt trở lại môi trường cũ.
-
B.
bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
C.
tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
D.
bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
-
A.
tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
-
B.
tia khúc xạ và tia tới.
-
C.
tia khúc xạ và mặt phân cách.
-
D.
tia khúc xạ và điểm tới.
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:
-
A.
chiết xuất của một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau
-
B.
các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có màu khác nhau
-
C.
chùm sáng trắng gồm vô số các chùm sáng có màu khác nhau
-
D.
chùm sáng bị khúc xạ khi truyền không vuông góc với mặt giới hạn
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
-
A.
Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
-
B.
Khi chiều chùm ánh sáng trăng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
-
C.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
-
D.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là
-
A.
2 J
-
B.
20 J
-
C.
40 J
-
D.
4 J
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
-
A.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
B.
Là hiện tượng tia sáng truyền thẳng tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại môi trường tới khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
D.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc trong môi trường đồng chất.
Chiết suất các môi trường có giá trị
-
A.
nhỏ hơn 1
-
B.
lớn hơn 1
-
C.
gần đúng bằng 1
-
D.
gần đúng bằng 0
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu nào là lớn nhất?
-
A.
Đỏ
-
B.
Cam
-
C.
Lục
-
D.
Tím
Nhận định nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là không đúng ?
-
A.
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lăng kính.
-
B.
Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ lệch nhiều nhất.
-
C.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
-
D.
Ánh sáng trắng là tập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau và có bảy màu chính.
Điện kế trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Đo hiệu điện thế.
-
B.
Phát hiện dòng điện.
-
C.
Đo cường độ sáng của đèn.
-
D.
Đo nhiệt độ dây dẫn.
Cuộn dây dẫn có hai đèn led trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Phát hiện dòng điện cảm ứng.
-
B.
Phát hiện electron.
-
C.
Phát hiện nguồn nhiệt.
-
D.
Tạo nguồn sáng.
Dầu soi dùng để làm gì trong thí nghiệm khoa học tự nhiên?
-
A.
Làm sạch kính hiển vi.
-
B.
Giảm độ phóng đại của vật kính.
-
C.
Bảo vệ mẫu vật quan sát ở tiêu bản.
-
D.
Tạo độ trong suốt và tăng chỉ số khúc xạ.
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
-
A.
Tóm tắt nội dung nghiên cứu.
-
B.
Kết quả thu được của thí nghiệm.
-
C.
Phân tích và giải thích kết quả.
-
D.
Quá trình thực hiện thí nghiệm.
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
-
A.
(3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5).
-
B.
(2); (1); (3); (7); (6); (4); (8); (5).
-
C.
(1); (2); (3); (4); (6); (8); (7); (5).
-
D.
(2); (1); (3); (7); (6); (8); (4); (5).
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và tốc độ của vật.
-
B.
Khối lượng và độ cao của vật.
-
C.
Tốc độ và độ cao của vật.
-
D.
Độ cao và hình dạng của vật.
Cơ năng của một vật đang chuyển động là:
-
A.
Tổng động năng và nhiệt năng.
-
B.
Tổng động năng và quang năng.
-
C.
Tổng động năng và hóa năng.
-
D.
Tổng động năng và thế năng.
Đơn vị của công suất trong hệ SI là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Oát (W).
-
C.
Jun (J).
-
D.
Ampe (A).
Lời giải và đáp án
Lưới tản nhiệt trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Tăng nhiệt độ.
-
B.
Phân tán nhiệt.
-
C.
Đo nhiệt độ.
-
D.
Giữ nhiệt.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên
Lưới tản nhiệt giúp phân tán nhiệt đều khi thực hiện các thí nghiệm đòi hỏi kiểm soát nhiệt độ.
Đáp án B
Đèn laser trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Tạo ánh sáng.
-
B.
Tạo nguồn sáng.
-
C.
Tạo tia nhiệt.
-
D.
Tạo nguồn nhiệt.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên
Đèn laser cung cấp nguồn sáng tập trung, thường dùng trong các thí nghiệm liên quan đến quang học.
Đáp án B
Dụng cụ không dùng để phục vụ quan sát nhiễm sắc (NST) là:
-
A.
Kính lúp.
-
B.
Kính hiển vi.
-
C.
Cầu soi.
-
D.
Tiêu bản cố định NST.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên
Cầu soi không phải là dụng cụ chuyên dụng để quan sát NST, trong khi kính lúp, kính hiển vi, và tiêu bản cố định NST là các dụng cụ cần thiết.
Đáp án C
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
-
A.
Tóm tắt nội dung nghiên cứu.
-
B.
Kết quả thu được của thí nghiệm.
-
C.
Phân tích và giải thích kết quả.
-
D.
Quá trình thực hiện thí nghiệm.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm khoa học tự nhiên
Phần "Phương pháp" mô tả cách thức thực hiện thí nghiệm, các thiết bị và quy trình được sử dụng.
Đáp án D
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
-
A.
(3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5).
-
B.
(2); (1); (3); (7); (6); (4); (8); (5).
-
C.
(1); (2); (3); (4); (6); (8); (7); (5).
-
D.
(2); (1); (3); (5); (6); (8); (7); (4).
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học
Tiêu đề (3), Tóm tắt (1), Giới thiệu (2), Phương pháp (7), Kết quả (6), Thảo luận (8), Kết luận (4), Tài liệu tham khảo (5).
Đáp án A
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_t} = v{m^2}\)
-
C.
\({W_c} = m{v^2}\)
-
D.
\({W_d} = \frac{1}{2}v{m^2}\)
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về động năng
Động năng của một chất điểm được tính bằng công thức \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án A
Một chất điểm có khối lượng m đang ở độ cao h so với mặt đất có thế năng trọng trường là:
-
A.
\({W_t} = mh\)
-
B.
\({W_t} = ph\)
-
C.
\({W_t} = \frac{1}{2}ph\)
-
D.
\({W_t} = Ph\)
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về thế năng
Thế năng trọng trường được tính theo công thức \({W_t} = Ph\)
Đáp án D
Đơn vị của công trong hệ SI là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Oát (W).
-
C.
Jun (J).
-
D.
Ampe (A).
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về công
Đơn vị công trong hệ SI là Jun (J)
Đáp án C
Công suất được xác định bằng
-
A.
tích của công và thời gian thực hiện công.
-
B.
công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
-
C.
công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.
-
D.
giá trị công thực hiện được.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất là tỷ số giữa công và thời gian thực hiện công.
Đáp án B
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
-
A.
Cơ năng không đổi
-
B.
Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất
-
C.
Thế năng tăng
-
D.
Động năng giảm.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về cơ năng
Trong quá trình rơi tự do không có ma sát, cơ năng của vật bảo toàn
Đáp án A
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
-
A.
động năng tăng, thế năng tăng.
-
B.
động năng tăng, thế năng giảm.
-
C.
động năng không đổi, thế năng giảm.
-
D.
động năng giảm, thế năng tăng.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về chuyển hóa năng lượng
Khi vận động viên trượt xuống, thế năng giảm do độ cao giảm, còn động năng tăng do tốc độ tăng.
Đáp án B
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
-
A.
bị hắt trở lại môi trường cũ.
-
B.
bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
C.
tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
D.
bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Khúc xạ là sự thay đổi hướng của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất khác nhau.
Đáp án D
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
-
A.
tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
-
B.
tia khúc xạ và tia tới.
-
C.
tia khúc xạ và mặt phân cách.
-
D.
tia khúc xạ và điểm tới.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Góc khúc xạ được xác định là góc giữa tia khúc xạ và pháp tuyến.
Đáp án A
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:
-
A.
chiết xuất của một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau
-
B.
các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có màu khác nhau
-
C.
chùm sáng trắng gồm vô số các chùm sáng có màu khác nhau
-
D.
chùm sáng bị khúc xạ khi truyền không vuông góc với mặt giới hạn
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách ánh sáng trắng thành các thành phần màu khác nhau do chiết suất khác nhau của các màu.
Đáp án A
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
-
A.
Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
-
B.
Khi chiều chùm ánh sáng trăng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
-
C.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
-
D.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng
Thực tế, tia đỏ lệch ít nhất, còn tia tím lệch nhiều nhất.
Đáp án B
Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là
-
A.
2 J
-
B.
20 J
-
C.
40 J
-
D.
4 J
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thế năng
Thế năng được tính bằng \({W_t} = Ph = 1.10.2 = 20J\)
Đáp án B
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
-
A.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
B.
Là hiện tượng tia sáng truyền thẳng tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại môi trường tới khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
D.
Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc trong môi trường đồng chất.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
Đáp án A
Chiết suất các môi trường có giá trị
-
A.
nhỏ hơn 1
-
B.
lớn hơn 1
-
C.
gần đúng bằng 1
-
D.
gần đúng bằng 0
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về chiết suất
Chiết suất của các môi trường trong suốt luôn lớn hơn 1
Đáp án B
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu nào là lớn nhất?
-
A.
Đỏ
-
B.
Cam
-
C.
Lục
-
D.
Tím
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về chiết suất ánh sáng
Ánh sáng tím có chiết suất lớn nhất khi qua lăng kính
Đáp án D
Nhận định nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là không đúng ?
-
A.
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lăng kính.
-
B.
Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ lệch nhiều nhất.
-
C.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
-
D.
Ánh sáng trắng là tập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau và có bảy màu chính.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng
Tia đỏ lệch ít nhất, không phải lệch nhiều nhất
Đáp án B
Điện kế trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Đo hiệu điện thế.
-
B.
Phát hiện dòng điện.
-
C.
Đo cường độ sáng của đèn.
-
D.
Đo nhiệt độ dây dẫn.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN
Điện kế là dụng cụ phát hiện sự có mặt của dòng điện trong mạch
Đáp án B
Cuộn dây dẫn có hai đèn led trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
-
A.
Phát hiện dòng điện cảm ứng.
-
B.
Phát hiện electron.
-
C.
Phát hiện nguồn nhiệt.
-
D.
Tạo nguồn sáng.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN
Cuộn dây với đèn LED dùng để phát hiện dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm điện từ.
Đáp án A
Dầu soi dùng để làm gì trong thí nghiệm khoa học tự nhiên?
-
A.
Làm sạch kính hiển vi.
-
B.
Giảm độ phóng đại của vật kính.
-
C.
Bảo vệ mẫu vật quan sát ở tiêu bản.
-
D.
Tạo độ trong suốt và tăng chỉ số khúc xạ.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN
Dầu soi giúp tăng độ trong suốt và tăng chỉ số khúc xạ, giúp quan sát mẫu vật rõ hơn dưới kính hiển vi.
Đáp án D
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
-
A.
Tóm tắt nội dung nghiên cứu.
-
B.
Kết quả thu được của thí nghiệm.
-
C.
Phân tích và giải thích kết quả.
-
D.
Quá trình thực hiện thí nghiệm.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học
"Phương pháp" trình bày cách thức thực hiện nghiên cứu
Đáp án D
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
-
A.
(3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5).
-
B.
(2); (1); (3); (7); (6); (4); (8); (5).
-
C.
(1); (2); (3); (4); (6); (8); (7); (5).
-
D.
(2); (1); (3); (7); (6); (8); (4); (5).
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học
Cấu trúc chuẩn của bài báo cáo khoa học bao gồm tiêu đề, tóm tắt, giới thiệu, phương pháp, kết quả, thảo luận, kết luận và tài liệu tham khảo.
Đáp án A
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và tốc độ của vật.
-
B.
Khối lượng và độ cao của vật.
-
C.
Tốc độ và độ cao của vật.
-
D.
Độ cao và hình dạng của vật.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về động năng
Động năng (W đ ) của một vật được tính bằng công thức:
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Trong đó:
m là khối lượng của vật.
v là tốc độ (vận tốc) của vật.
Như vậy, động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật.
Đáp án A
Cơ năng của một vật đang chuyển động là:
-
A.
Tổng động năng và nhiệt năng.
-
B.
Tổng động năng và quang năng.
-
C.
Tổng động năng và hóa năng.
-
D.
Tổng động năng và thế năng.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về cơ năng
Cơ năng của một vật đang chuyển động là tổng động năng và thế năng
Đáp án D
Đơn vị của công suất trong hệ SI là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Oát (W).
-
C.
Jun (J).
-
D.
Ampe (A).
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về công suất
Đơn vị của công suất là Oát (W) .
Đáp án B
a) Sử dụng công thức tính công khi nâng vật lên cao: A = mgh
b) Tính công suất bằng công thức: \(P = \frac{A}{t}\)
a) Công thực hiện để nâng người lên độ cao hhh:
A = mgh = 50.10.8 = 4000 J
b) Công do người này thực hiện:
\(P = \frac{A}{t} = \frac{{4\,000}}{{50}} = 80{\rm{\;W}}\)
Giải thích khái niệm thế năng trọng trường.
Đưa ra ví dụ minh họa trong thực tế.
Thế năng trọng trường là dạng năng lượng mà một vật có được do vị trí của nó trong trường trọng lực Trái Đất. Thế năng này phụ thuộc vào khối lượng của vật, gia tốc trọng trường và độ cao của vật so với mốc thế năng (thường là mặt đất).
Công thức tính thế năng trọng trường: W t = P.h
Ví dụ trong đời sống:
- Nước trên cao trong đập thủy điện: Nước được tích trữ ở độ cao lớn có thế năng trọng trường. Khi nước chảy xuống qua tuabin, thế năng chuyển hóa thành động năng, làm quay tuabin để phát điện.
- Quả bóng trên đỉnh dốc: Một quả bóng đặt trên đỉnh dốc có thế năng trọng trường. Khi bóng lăn xuống, thế năng chuyển hóa thành động năng.
- Người leo lên cầu thang: Khi một người leo lên cầu thang, họ tăng thế năng trọng trường của mình.
Sử dụng kiến thức về hiện tượng phản xạ toàn phần và góc giới hạn .
Tính bán kính vùng ánh sáng trên mặt nước.
Tính diện tích tối thiểu của tấm chắn sáng.
Để người phía trên không nhìn thấy bóng đèn ở bất kì hướng nhìn nào, tấm chắn phải chắn hoàn toàn các tia sáng khúc xạ ra khỏi mặt nước ứng với các tia tới từ đèn. Khi đó, tấm chắn tối thiểu có hình tròn và mép của nó là điểm ứng với góc tới hạn (hình 3).
Ta có: \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) với n 1 = 1,332; n 2 = 1 ta tính được i th = 48,66 o .
Theo hình, bán kính tối thiểu của tấm chắn là OI, ta có OI = OS.tan 48,66 o = 56,82 (cm).
Từ đó, ta tính được diện tích tối thiểu của tấm chắn là S = πR 2 = 10 144,33 (cm 2 ).