Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 6 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 8 - Global Success Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 – Global Success


Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 6

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

Đề bài

Câu 1 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Câu 1.1
  • A.

    help s

  • B.

    laugh s

  • C.

    cook s

  • D.

    find s

Câu 1.2
  • A.

    ch emistry

  • B.

    s ch olarship

  • C.

    ch ocolate

  • D.

    ar ch itect

Câu 2 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Câu 2.1
  • A.

    response

  • B.

    dislike

  • C.

    damage

  • D.

    explore

Câu 2.2
  • A.

    martial

  • B.

    survival

  • C.

    hospital

  • D.

    natural

Câu 3 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Câu 3.1

What are you interested ______ doing at weekends?

  • A.

    into

  • B.

    on

  • C.

    about

  • D.

    in

Câu 3.2

About 16% of them love ________ swimming.

  • A.

    to go

  • B.

    go

  • C.

    going

  • D.

    went

Câu 3.3

The workers are _____ a truck with timber.

  • A.

    unloading

  • B.

    loading

  • C.

    taking

  • D.

    filling

Câu 3.4

Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.

  • A.

    save

  • B.

    cure

  • C.

    reduce

  • D.

    shorten

Câu 3.5

____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.

  • A.

    Before

  • B.

    After

  • C.

    As soon as

  • D.

    Until

Câu 3.6

The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.

  • A.

    disaster

  • B.

    loss

  • C.

    damage

  • D.

    property

Câu 3.7

It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.

  • A.

    always

  • B.

    never

  • C.

    sometimes

  • D.

    rarely

Câu 3.8

If the bridge ______ we won't be able to cross the river.

  • A.

    collapses

  • B.

    is collapsing

  • C.

    collapsed

  • D.

    collapsed

Câu 3.9

Andy: _________ do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.

  • A.

    When

  • B.

    Where

  • C.

    Why

  • D.

    How

Câu 3.10

We need to take care of the oceans, _______ we need to protect forests.

  • A.

    but

  • B.

    and

  • C.

    or

  • D.

    so

Câu 3.11

Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us!  - Vy: ___________.

  • A.

    Actually speaking, I myself don’t like it.

  • B.

    Welcome! It’s very nice of you.

  • C.

    All right. Do you know how much it cost?

  • D.

    Not at all. Don’t mention it.

Câu 3.12

Mary: Can you speak English?  - Mi: ___________.

  • A.

    No, I’m not

  • B.

    A little

  • C.

    Yes, too much

  • D.

    What a pity!

Câu 4 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. My brother is working as a volunteer for animal protection

. (ORGANISE)

18. Today, scientists are able to predict most natural

. (DISASTROUS)

19. The Internet

at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)

20. Our factory needs a lot of

workers. (TRAIN)

Câu 5 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

I live in a small village in Ninh Binh. I love the ( 21 ) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the ( 22 ) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing ( 23 ) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy ( 24 ) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move ( 25 ) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.

Câu 5.1 :

I live in a small village in Ninh Binh. I love the ( 21 ) _________ peace and quiet of my village.

  • A.

    urban

  • B.

    rural

  • C.

    suburban

Câu 5.2 :

The air is unpolluted, and the ( 22 ) _________ of life is slow.

  • A.

    speed

  • B.

    step

  • C.

    pace

Câu 5.3 :

They are always willing ( 23 ) _________ each other.

  • A.

    to help

  • B.

    helping

  • C.

    help

Câu 5.4 :

We can also enjoy ( 24 ) _________ in the nearby area.

  • A.

    nature

  • B.

    environment

  • C.

    countryside

Câu 5.5 :

It is actually a national park, so the wildlife there can live and move ( 25 ) _________.

  • A.

    safe

  • B.

    safety

  • C.

    safely

Câu 6 :

Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.

My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.

Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!

Câu 6.1 :

26. The girl started knitting when she was in grade 10.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.2 :

27. She found the pattern for her dad’s sweater online.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.3 :

28. She spent more than a week knitting the sweater.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.4 :

29. Knitting makes people feel more careful and patient.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.5 :

30. The girl’s dad says knitting is magical.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 7 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before)

32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless)

33. John is very sad. He fails the final exam. (because)

34. There are many plants in our garden.

Our garden

35. The garden is in front of Nam’s classroom.

Nam’s classroom

Câu 8 :

Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.

Monday: ( 36 ) ___________

Tuesday: ( 37 ) ___________

Wednesday: ( 38 ) ___________

Thursday: ( 39 ) ___________

Friday: ( 40 ) ___________

Monday: ( 36 )

Tuesday: ( 37 )

Wednesday: ( 38 )

Thursday: ( 39 )

Friday: ( 40 )

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Câu 1.1
  • A.

    help s

  • B.

    laugh s

  • C.

    cook s

  • D.

    find s

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

Cách phát âm đuôi -s, -es:

- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

helps /helps/

laughs  /lɑːfs/

cooks /kʊks/

finds /faɪndz/

Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

Chọn D

Câu 1.2
  • A.

    ch emistry

  • B.

    s ch olarship

  • C.

    ch ocolate

  • D.

    ar ch itect

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

ch emistry /ˈkem.ɪ.stri/

s ch olarship /ˈskɒl.ə.ʃɪp/

ch ocolate /ˈtʃɒk.lət/

ar ch itect /ˈɑː.kɪ.tekt/

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.

Chọn C

Câu 2 :

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Câu 2.1
  • A.

    response

  • B.

    dislike

  • C.

    damage

  • D.

    explore

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

response /rɪˈspɒns/

dislike /dɪˈslaɪk/

damage /ˈdæm.ɪdʒ/

explore /ɪkˈsplɔːr/

Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 2.2
  • A.

    martial

  • B.

    survival

  • C.

    hospital

  • D.

    natural

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

martial /ˈmɑː.ʃəl/

survival /səˈvaɪ.vəl/

hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/

natural /ˈnætʃ.ər.əl/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 3 :

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Câu 3.1

What are you interested ______ doing at weekends?

  • A.

    into

  • B.

    on

  • C.

    about

  • D.

    in

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

interested in V-ing: thích làm gì

What are you interested in doing at weekends?

(Bạn thích làm gì vào cuối tuần?)

Chọn D

Câu 3.2

About 16% of them love ________ swimming.

  • A.

    to go

  • B.

    go

  • C.

    going

  • D.

    went

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

love + V-ing: thích làm gì

About 16% of them love going swimming.

(Khoảng 16% trong số họ thích đi bơi.)

Chọn C

Câu 3.3

The workers are _____ a truck with timber.

  • A.

    unloading

  • B.

    loading

  • C.

    taking

  • D.

    filling

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

unloading (v): dỡ hàng

loading (v): chất, tải

taking (v): lấy

filling (v): lấp đầy

The workers are loading a truck with timber.

(Những người công nhân đang chất gỗ lên xe tải.) Chọn B

Câu 3.4

Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.

  • A.

    save

  • B.

    cure

  • C.

    reduce

  • D.

    shorten

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

save (v): cứu

cure (v): chữa bệnh

reduce (v): giảm

shorten (v): rút ngắn

Students should learn some practical ways that help to reduce pollution.

(Học sinh nên học một số cách thực tế giúp giảm ô nhiễm.)

Chọn C

Câu 3.5

____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.

  • A.

    Before

  • B.

    After

  • C.

    As soon as

  • D.

    Until

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Before: Trước khi

After: Sau khi

As soon as: Ngay khi

Until: Cho đến khi

Before she left the party, Jenny said goodbye to the host.

(Trước khi rời bữa tiệc, Jenny chào tạm biệt người dẫn chương trình.)

Chọn A

Câu 3.6

The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.

  • A.

    disaster

  • B.

    loss

  • C.

    damage

  • D.

    property

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

disaster (n): thảm họa

loss (n): mất mát

damage (n): thiệt hại

property (n): tài sản

The earthquake caused a lot of damage to the infrastructure of this area.

(Trận động đất đã gây ra nhiều thiệt hại cho cơ sở hạ tầng của khu vực này.)

Chọn C

Câu 3.7

It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.

  • A.

    always

  • B.

    never

  • C.

    sometimes

  • D.

    rarely

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trạng từ tần suất

Lời giải chi tiết :

always: luôn luôn

never: không bao giờ

sometimes: đôi khi

rarely: hiếm khi

It is sometimes easier to prevent harm to the environment than to repair it.

(Đôi khi việc làm phá hoại môi trường còn dễ dàng hơn là sửa nó chữa bệnh.)

Chọn C

Câu 3.8

If the bridge ______ we won't be able to cross the river.

  • A.

    collapses

  • B.

    is collapsing

  • C.

    collapsed

  • D.

    collapsed

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

If the bridge collapses , we won't be able to cross the river.

(Nếu cầu sập, chúng ta sẽ không thể qua sông được.)

Chọn A

Câu 3.9

Andy: _________ do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.

  • A.

    When

  • B.

    Where

  • C.

    Why

  • D.

    How

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

When: Khi nào

Where: Ở đâu

Why: Tại sao

How: Như thế nào

Andy: Why do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.

(Andy: Tại sao mọi người thích xem game show? – Bob: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.)

Chọn C

Câu 3.10

We need to take care of the oceans, _______ we need to protect forests.

  • A.

    but

  • B.

    and

  • C.

    or

  • D.

    so

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

and: và

or: hoặc

so: vì vậy

We need to take care of the oceans, and we need to protect forests.

(Chúng ta cần chăm sóc đại dương và chúng ta cần bảo vệ rừng.)

Chọn B

Câu 3.11

Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us!  - Vy: ___________.

  • A.

    Actually speaking, I myself don’t like it.

  • B.

    Welcome! It’s very nice of you.

  • C.

    All right. Do you know how much it cost?

  • D.

    Not at all. Don’t mention it.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Thực ra mà nói thì bản thân tôi cũng không thích điều đó.

B. Không có gì! Nó rất đẹp với bạn.

C. Được rồi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không?

D. Không hề. Đừng đề cập đến nó.

Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us!  - Vy: Welcome! It’s very nice of you.

(Nhi: Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho chúng tôi! - Vy: Không có gì! Nó rất đẹp với bạn.)

Chọn B

Câu 3.12

Mary: Can you speak English?  - Mi: ___________.

  • A.

    No, I’m not

  • B.

    A little

  • C.

    Yes, too much

  • D.

    What a pity!

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Không, tôi không phải

B. Một chút

C. Vâng, quá nhiều

D. Thật đáng tiếc!

Mary: Can you speak English?  - Mi: A little.

(Mary: Bạn có thể nói tiếng Anh không? - Mi: Một chút.)

Chọn B

Câu 4 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. My brother is working as a volunteer for animal protection

. (ORGANISE)

Đáp án:

17. My brother is working as a volunteer for animal protection

. (ORGANISE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

17. Sau danh từ cần một danh từ khác để tạo thành cụm danh từ.

organise (v): tổ chức

organisation (n): sự tổ chức

My brother is working as a volunteer for animal protection organisation .

(Anh trai tôi đang làm tình nguyện viên cho tổ chức bảo vệ động vật.)

Đáp án: organisation

18. Today, scientists are able to predict most natural

. (DISASTROUS)

Đáp án:

18. Today, scientists are able to predict most natural

. (DISASTROUS)

Lời giải chi tiết :

18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật.

disastrous (adj): thảm họa

disaster (n): thảm họa

Cụm từ: natural disasters: thảm họa thiên nhiên

Today, scientists are able to predict most natural disasters .

(Ngày nay, các nhà khoa học có thể dự đoán hầu hết các thảm họa thiên nhiên.)

Đáp án: disasters

19. The Internet

at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)

Đáp án:

19. The Internet

at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT)

Lời giải chi tiết :

19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ

connect (v): kết nối

connection (n): sự kết nối

The Internet connection at our home is not strong, so I can't study.

(Kết nối Internet ở nhà chúng tôi không mạnh, vì vậy tôi không thể học.) Đáp án: connection

20. Our factory needs a lot of

workers. (TRAIN)

Đáp án:

20. Our factory needs a lot of

workers. (TRAIN)

Lời giải chi tiết :

20. Trước danh từ “workers” cần tính từ.

train (v): đào tạo

well-trained (v): được huấn luyện tốt/ có tay nghề cao

Our factory needs a lot of well- trained workers.

(Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.)

Đáp án: well-trained

Câu 5 :

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

I live in a small village in Ninh Binh. I love the ( 21 ) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the ( 22 ) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing ( 23 ) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy ( 24 ) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move ( 25 ) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.

Câu 5.1 :

I live in a small village in Ninh Binh. I love the ( 21 ) _________ peace and quiet of my village.

  • A.

    urban

  • B.

    rural

  • C.

    suburban

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

21.

urban (n): đô thị

rural (n): nông thôn

suburban (n): ngoại ô

I love the ( 21 ) rural peace and quiet of my village.

(Tôi yêu (21) sự yên bình và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi.)

Chọn B

Câu 5.2 :

The air is unpolluted, and the ( 22 ) _________ of life is slow.

  • A.

    speed

  • B.

    step

  • C.

    pace

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

22.

speed (n): tốc độ

step (n): bước

pace (n): nhịp độ

The air is unpolluted, and the ( 22 ) pace of life is slow.

(Không khí không bị ô nhiễm, và nhịp sống (22) chậm.)

Chọn C

Câu 5.3 :

They are always willing ( 23 ) _________ each other.

  • A.

    to help

  • B.

    helping

  • C.

    help

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

23. willing to V: sẵn sàng làm gì

They are always willing ( 23 ) to help each other.

(Họ luôn sẵn sàng (23) để giúp đỡ lẫn nhau.)

Chọn A

Câu 5.4 :

We can also enjoy ( 24 ) _________ in the nearby area.

  • A.

    nature

  • B.

    environment

  • C.

    countryside

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

24.

nature (n): thiên nhiên

environment (n): môi trường

countryside (n): nông thôn

We can also enjoy ( 24 ) nature in the nearby area.

(Chúng ta cũng có thể tận hưởng (24) thiên nhiên ở khu vực gần đó.)

Chọn A

Câu 5.5 :

It is actually a national park, so the wildlife there can live and move ( 25 ) _________.

  • A.

    safe

  • B.

    safety

  • C.

    safely

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

25. Sau động từ "move" cần trạng từ.

safe (adj): an toàn

safety (n): sự an toàn

safely (adv): an toàn

It is actually a national park, so the wildlife there can live and move ( 25 ) safely .

(Nó thực sự là một công viên quốc gia, vì vậy động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển (25) một cách an toàn.)

Chọn C

Câu 6 :

Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.

My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it.

Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting!

Câu 6.1 :

26. The girl started knitting when she was in grade 10.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26. The girl started knitting when she was in grade 10.

(Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.)

Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old.

(Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.)

Đáp án: F

Câu 6.2 :

27. She found the pattern for her dad’s sweater online.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

27. She found the pattern for her dad’s sweater online.

( Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.)

Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater.

(Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.)

Đáp án: T

Câu 6.3 :

28. She spent more than a week knitting the sweater.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

28. She spent more than a week knitting the sweater.

(Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.)

Thông tin: It took me a week to finish it.

(Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.)

Đáp án: F

Câu 6.4 :

29. Knitting makes people feel more careful and patient.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

29. Knitting makes people feel more careful and patient.

( Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)

Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient.

(Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.)

Đáp án: T

Câu 6.5 :

30. The girl’s dad says knitting is magical.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

30. The girl’s dad says knitting is magical.

( Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.)

Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles.

(Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.)

Đáp án: F

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Bà tôi và tôi có chung một thú vui: đan lát. Cô ấy dạy tôi đan len khi tôi mười tuổi. Buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi đã phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách may một chiếc áo len. Tôi phải mất một tuần để hoàn thành nó.

Bố rất vui với món quà và nói đó là chiếc áo len yêu thích của ông. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn thả mũi khâu hoặc giữ len quá chặt nên cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói đan len thật kỳ diệu vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ bằng len và một đôi kim. Tôi thích đan móc!

Câu 7 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

31. The choir had practised for half an hour. After that, they went on stage.

(Dàn hợp xướng đã luyện tập trong nửa giờ. Sau đó, họ bước lên sân khấu.)

=> Before they went on stage, the choir had practised for half an hour.

(Trước khi họ lên sân khấu, ca đoàn đã luyện tập trong nửa giờ.)

Đáp án: Before they went on stage, the choir had practised for half an hour.

32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Stop talking or you won’t understand the lesson.

(Hãy ngừng nói nếu không bạn sẽ không hiểu bài học.)

=> Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

(Trừ khi bạn ngừng nói, bạn sẽ không hiểu được bài học.)

Đáp án: Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

33. John is very sad. He fails the final exam. (because)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

33. Cấu trúc: S + V + O, because S + V + O

John is very sad. He fails the final exam.

(John rất buồn. Anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.)

=> John is very sad because he failed the final exam.

(John rất buồn vì anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.)

Đáp án: John is very sad because he failed the final exam.

34. There are many plants in our garden.

Our garden

Đáp án:

Our garden

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

Lời giải chi tiết :

34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có ….

There are many plants in our garden.

(Có rất nhiều cây trong vườn của chúng tôi.)

=> Our garden has many flowers.

(Vườn của tôi có nhiều hoa.)

Đáp án: Our garden has many flowers.

35. The garden is in front of Nam’s classroom.

Nam’s classroom

Đáp án:

Nam’s classroom

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Lời giải chi tiết :

35. behind (sau) >< in front of (trước)

The garden is in front of Nam’s classroom.

(Khu vườn ở phía trước lớp học của Nam.)

=> Nam’s classroom is behind the garden.

(Lớp học của Nam phía sau vườn.)

Đáp án: is behind the garden.

Câu 8 :

Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.

Monday: ( 36 ) ___________

Tuesday: ( 37 ) ___________

Wednesday: ( 38 ) ___________

Thursday: ( 39 ) ___________

Friday: ( 40 ) ___________

Monday: ( 36 )

Đáp án:

Monday: ( 36 )

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

Monday: ( 36 ) make a shelter

(Thứ Hai: dựng lều)

Thông tin: We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end.

( Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều.)

Đáp án: make a shelter

Tuesday: ( 37 )

Đáp án:

Tuesday: ( 37 )

Lời giải chi tiết :

Tuesday: ( 37 ) make a fire

(Thứ Ba: nhóm lửa)

Thông tin: That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark!

(Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!)

Đáp án: make a fire

Wednesday: ( 38 )

Đáp án:

Wednesday: ( 38 )

Lời giải chi tiết :

Wednesday: ( 38 ) look for wild animals

(Thứ Tư: tìm kiếm động vật hoang dã)

Thông tin: On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals.

(Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã.)

Đáp án: look for wild animals

Thursday: ( 39 )

Đáp án:

Thursday: ( 39 )

Lời giải chi tiết :

Thursday: ( 39 ) watch the stars

(Thứ Năm: ngắm sao)

Thông tin: On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars.

( Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao.)

Đáp án: watch the stars

Friday: ( 40 )

Đáp án:

Friday: ( 40 )

Lời giải chi tiết :

Friday: ( 40 ) discover unusual plants

(Thứ Sáu: khám phá những loài cây lạ)

Thông tin: But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine.

(Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.)

Đáp án: discover unusual plants

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Max: Are these your photos from Go Wild?

Abigail: Yes, it was amazing. That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark!

Max: Cool. Did you really sleep outside?

Abigail: No. We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end. A girl in my tent liked listening to the wildlife in the forest, but I didn't hear a thing. I slept so well.

Max: Ugh, it looks freezing.

Abigail: Yes, but at least it wasn't raining. On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars. It was awesome.

Max: And were there lots of spiders?

Abigail: No, I think it was too cold for them. Honestly, Max, it was so good to do something different every day. On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals. Then we ate near a waterfall.

Max: Did you see any bears?

Abigail: No, don't be stupid..., but we found a cave where hundreds of bats were living.

Max: Ah, now that sounds fun. I like bats.

Abigail: It was. But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine.

Max: Great ... Er, have you got something for a headache?

Tạm dịch:

Max: Đây có phải là những bức ảnh của bạn từ Go Wild không?

Abigail: Đúng vậy, nó thật tuyệt. Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!

Max: Tuyệt. Bạn đã ngủ ngoài trời thật sao?

Abigail: Không. Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều. Một cô gái trong nhóm chúng tôi rất thích nghe âm thanh hoang dã trong rừng, nhưng tôi không nghe thấy gì cả. Tôi ngủ rất ngon.

Max: Ugh, trông lạnh cóng í.

Abigail: Ừ, nhưng ít ra trời không mưa. Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao. Thật tuyệt.

Max: Và có nhiều nhện không?

Abigail: Không, tôi nghĩ là bởi trời quá lạnh với chúng. Thành thật mà nói, Max ạ, thật tuyệt khi làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã. Sau đó chúng tôi đã ăn gần một thác nước.

Max: Bạn có thấy con gấu nào không?

Abigail: Không đâu, đừng có mà ngốc vậy.., nhưng chúng tôi đã tìm thấy một cái hang có hàng trăm con dơi đang sinh sống.

Max: Ah, nghe có vẻ thú vị đấy. Tôi thích dơi.

Abigail: Đúng vậy. Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.

Max: Tuyệt... Er, bạn có thuốc gì cho bệnh đau đầu không vậy?


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5