Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15
Phần trắc nghiệm Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:
Đề bài
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:
A. 1,5∈N
B. 0∈N∗
C. 0∈N
D. 0∉N
Câu 2. Cho tập hợp H={x∈N∗∣x≤10}. Số phần tử của tập hợp H là:
A. 9 phần tử
B. 10 phần tử
C. 11 phần tử
D. 12 phần tử
Câu 3. Cho số 13 254 ta có:
A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4
B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4
C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4
D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4
Câu 4. Viết kết quả phép tính 74.72 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 78
B. 498
C. 146
D. 76
Câu 5. Viết kết quả phép tính 46:43 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 13
B. 43
C. 42
D. 4
Câu 6 . Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
A. 1234
B. 3456
C. 5675
D. 7890
Câu 7 . Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:
A. 6 số
B. 7 số
C. 8 số
D. 9 số
Câu 8 . Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:
A. 14+35
B. 21+15
C. 17+49
D. 70+27
Câu 9 . ƯCLN(6,8) là:
A. 48
B. 36
C. 24
D. 2
Câu 10 . Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
D. Hình (4)
Câu 1 1 . Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:
A. Vuông góc với nhau
B. Bằng nhau
C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 1 2 . Hình 1 có tất cả nhiêu hình tam giác?
Hình a
A. 5 hình
B. 7 hình
C. 14 hình
D. 15 hình
Phần tự luận
Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):
a) 125+70+375+230
b) 4.52−3.23+75:73
c) 120:{54−[50:2−(32−2.4)]}
d) 46.(2022+2.11)+54.(2022+2.11)
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:
a) 3.x+27=162
b) 3x−12=32022:32020
Bài 3 . Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4m.Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.
Bài 4 . Cho A=1+3+32+…+32021. Chứng tỏ rằng A chia hết cho 4.
-------- Hết --------
Lời giải
Phần trắc nghiệm
1. C |
2. B |
3. C |
4. D |
5. B |
6.D |
7.C |
8.A |
9.D |
10. B |
11. D |
12. D |
Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết đúng là:
A. 1,5∈N
B. 0∈N∗
C. 0∈N
D. 0∉N
Phương pháp:
Sử dụng kí hiệu ∈,∉.
Lời giải:
0∈N
Đáp án C.
Câu 2. Cho tập hợp H={x∈N∗∣x≤10}. Số phần tử của tập hợp H là:
A. 9 phần tử
B. 10 phần tử
C. 11 phần tử
D. 12 phần tử
Phương pháp:
Liệt kê rồi đếm số phần tử của tập hợp.
Lời giải:
H={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}⇒H gồm 10 phần tử.
Đáp án B.
Câu 3. Cho số 13 254 ta có:
A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4
B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4
C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4
D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4
Phương pháp:
Xác định giá trị của chữ số 2 và 4 rồi so sánh.
Lời giải:
Trong số 13 254, giá trị của chữ số 2 là 200, giá trị của chữ số 4 là 4.
Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4.
Đáp án C.
Câu 4. Viết kết quả phép tính 74.72 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 78
B. 498
C. 146
D. 76
Phương pháp:
Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải:
74.72=74+2=76
Đáp án D.
Câu 5. Viết kết quả phép tính 46:43 dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. 13
B. 43
C. 42
D. 4
Phương pháp:
Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải:
46:43=46−3=43
Đáp án B.
Câu 6 . Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
A. 1234
B. 3456
C. 5675
D. 7890
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Lời giải:
Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Số 7890 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Đáp án D.
Câu 7 . Số các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là:
A. 6 số
B. 7 số
C. 8 số
D. 9 số
Phương pháp:
Liệt kê và đếm số các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
Lời giải:
Có 8 số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19.
Đáp án C.
Câu 8 . Trong các tổng dưới đây, tổng chia hết cho 7 là:
A. 14+35
B. 21+15
C. 17+49
D. 70+27
Phương pháp:
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
Lời giải:
14 và 35 đều chia hết cho 7 nên 14+35⋮7.
Đáp án A.
Câu 9 . ƯCLN(6,8) là:
A. 48
B. 36
C. 24
D. 2
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Lời giải:
Ta có: 6=2.3;8=23
Vậy ƯCLN (6;8)=2
Đáp án D.
Câu 10 . Trong các hình sau đây, hình nào là hình lục giác đều?
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
D. Hình (4)
Phương pháp:
Nhận biết hình lục giác đều.
Lời giải:
Hình (2) là hình lục giác đều.
Đáp án B.
Câu 1 1 . Hai đường chéo của hình chữ nhật có các đặc điểm là:
A. Vuông góc với nhau
B. Bằng nhau
C. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của hình chữ nhật.
Lời giải:
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Đáp án D.
Câu 1 2 . Hình 1 có tất cả nhiêu hình tam giác?
Hình a
A. 5 hình
B. 7 hình
C. 14 hình
D. 15 hình
Phương pháp:
Đếm số tam giác.
Lời giải:
Có 15 hình tam giác trong hình a.
Đáp án D.
Phần tự luận.
Bài 1. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):
a) 125+70+375+230
b) 4.52−3.23+75:73
c) 120:{54−[50:2−(32−2.4)]}
d) 46.(2022+2.11)+54.(2022+2.11)
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)125+70+375+230=(125+375)+(70+230)=500+300=800
b)4.52−3.23+75:73=4.25−3.8+72=100−24+49=76+49=125
c)120:{54−[50:2−(32−2⋅4)]}=120:{54−[50:2−(9−8)]}=120:{54−[25−1]}=120:{54−24}=120:30=4
d)46.(2022+2.11)+54.(2022+2.11)=(2022+2.11).(46+54)=(2022+22).100=2044.100=204400
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết:
a) 3.x+27=162
b) 3x−12=32022:32020
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)3.x+27=16233.x=162−2733.x=135x=135:3x=45
Vậy x=45.
b)3x−12=32022:320203x−12=323x−12=93x=9+123x=21x=21:3x=7
Vậy x=7.
Bài 3 . Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4m.Tính chu vi và diện tích của nền nhà đó.
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Lời giải:
Chu vi của nền nhà là: (8+4).2=24(m)
Diện tích của nền nhà là: 8.4=32(m2)
Bài 4 . Cho A=1+3+32+…+32021. Chứng tỏ rằng A chia hết cho 4.
Phương pháp:
Chia thành các nhóm, mỗi nhóm có hai số hạng.
Lời giải:
A=30+3+32+…+32021
Ta có:
A=(1+3)+(32+33)+…+(32020+32021)=4+32.(1+3)+…+32020.(1+3)=4+32.4+…+32020.4=4.(1+32+…+32020)
4⋮4 và (1+32+…+32020)∈N⇒4.(1+32+…+32020)⋮4
Vậy A⋮4.