Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

  • A.

    \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

Câu 2 :

Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

  • A.

    \({5^2}\).

  • B.

    \({5^3}\).

  • C.

    \({5^{10}}\).

  • D.

    \({5^7}\).

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào là hợp số?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    9.

Câu 4 :

Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

  • A.

    Chỉ chia hết cho 2 và 5.

  • B.

    Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

  • C.

    Chỉ hết cho 3 và 5.

  • D.

    Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

Câu 5 :

Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

  • A.

    Hình tam giác đều, hình vuông.

  • B.

    Hình vuông, hình lục giác đều.

  • C.

    Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

  • D.

    Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

Câu 6 :

Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

  • A.

    700 000 dm.

  • B.

    700 000 dm 2 .

  • C.

    3 400 dm.

  • D.

    3 400 dm 2 .

II. Tự luận
Câu 1 :

Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

  • A.

    \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

Câu 2 :

Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

  • A.

    \({5^2}\).

  • B.

    \({5^3}\).

  • C.

    \({5^{10}}\).

  • D.

    \({5^7}\).

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào là hợp số?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    9.

Câu 4 :

Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

  • A.

    Chỉ chia hết cho 2 và 5.

  • B.

    Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

  • C.

    Chỉ hết cho 3 và 5.

  • D.

    Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

Câu 5 :

Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

  • A.

    Hình tam giác đều, hình vuông.

  • B.

    Hình vuông, hình lục giác đều.

  • C.

    Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

  • D.

    Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

Câu 6 :

Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

  • A.

    700 000 dm.

  • B.

    700 000 dm 2 .

  • C.

    3 400 dm.

  • D.

    3 400 dm 2 .

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

  • A.

    \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp A là: \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\)

Đáp án A.

Câu 2 :

Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

  • A.

    \({5^2}\).

  • B.

    \({5^3}\).

  • C.

    \({5^{10}}\).

  • D.

    \({5^7}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({5^{10}}:{5^7} = {5^{10 - 7}} = {5^3}\).

Đáp án B.

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào là hợp số?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

Lời giải chi tiết :

Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9 nên 9 là hợp số.

Đáp án D.

Câu 4 :

Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

  • A.

    Chỉ chia hết cho 2 và 5.

  • B.

    Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

  • C.

    Chỉ hết cho 3 và 5.

  • D.

    Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.

Lời giải chi tiết :

A có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2, 5.

9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3, 9 nên A chia hết cho 9.

Đáp án D.

Câu 5 :

Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

  • A.

    Hình tam giác đều, hình vuông.

  • B.

    Hình vuông, hình lục giác đều.

  • C.

    Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

  • D.

    Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình phẳng.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên, ta thấy có các loại gạch hình tam giác đều (màu hồng), hình vuông (màu vàng), hình lục giác đều (màu xanh).

Đáp án D.

Câu 6 :

Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

  • A.

    700 000 dm.

  • B.

    700 000 dm 2 .

  • C.

    3 400 dm.

  • D.

    3 400 dm 2 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài . chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích phần trồng cỏ là:

\(1\,000.700 = 700\,000\left( {d{m^2}} \right)\)

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tập hợp \(A\) là tập hợp các số tự nhiên bao gồm các phần tử lớn hơn \(5\) và không vượt quá \(8\). Tập A là:

  • A.

    \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {6;\;7} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {5;\;6;\;7;\;8} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {7;\;8} \right\}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp A là: \(A = \left\{ {6;\;7;\;8} \right\}\)

Đáp án A.

Câu 2 :

Thương \({5^{10}}:{5^7}\) là:

  • A.

    \({5^2}\).

  • B.

    \({5^3}\).

  • C.

    \({5^{10}}\).

  • D.

    \({5^7}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({5^{10}}:{5^7} = {5^{10 - 7}} = {5^3}\).

Đáp án B.

Câu 3 :

Trong các số sau, số nào là hợp số?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

Lời giải chi tiết :

Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9 nên 9 là hợp số.

Đáp án D.

Câu 4 :

Cho số A = 9450. Số A chia hết cho các số nào sau đây.

  • A.

    Chỉ chia hết cho 2 và 5.

  • B.

    Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5.

  • C.

    Chỉ hết cho 3 và 5.

  • D.

    Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu chia hết của 2, 3, 5, 9.

Lời giải chi tiết :

A có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2, 5.

9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3, 9 nên A chia hết cho 9.

Đáp án D.

Câu 5 :

Trong hình gạch lát dưới đây, người ta đã sử dụng các loại gạch hình:

  • A.

    Hình tam giác đều, hình vuông.

  • B.

    Hình vuông, hình lục giác đều.

  • C.

    Hình lục giác đều, hình tam giác đều.

  • D.

    Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình phẳng.

Lời giải chi tiết :

Trong hình trên, ta thấy có các loại gạch hình tam giác đều (màu hồng), hình vuông (màu vàng), hình lục giác đều (màu xanh).

Đáp án D.

Câu 6 :

Sân bóng đá của một trường học có kích thước như hình vẽ trên. Trường học đó muốn trồng cỏ trong toàn bộ sân bóng. Diện tích phần trồng cỏ là:

  • A.

    700 000 dm.

  • B.

    700 000 dm 2 .

  • C.

    3 400 dm.

  • D.

    3 400 dm 2 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài . chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích phần trồng cỏ là:

\(1\,000.700 = 700\,000\left( {d{m^2}} \right)\)

Đáp án B.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 15
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18