Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

  • A.

    \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào  dưới đây sai ?

  • A.

    \(1 \in A\).

  • B.

    \(a \in A\).

  • C.

    \(5 \notin A\).

  • D.

    \(b \notin A\).

Câu 3 :

Cho số tự nhiên x, biết  \(x + 20 = 55\). Khi đó

  • A.

    \(x = 20\).

  • B.

    \(x = 25\).

  • C.

    \(x = 30\).

  • D.

    \(x = 35\).

Câu 4 :

Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

  • A.

    \({3^{54}}\).

  • B.

    \({3^{100}}\).

  • C.

    \({3^{50}}\).

  • D.

    \({3^{190}}\).

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

  • A.

    3700.

  • B.

    3600.

  • C.

    370.

  • D.

    6400.

Câu 6 :

Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

  • A.

    1.

  • B.

    5.

  • C.

    9.

  • D.

    12.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • B.

    Số 0 là số nguyên tố.

  • C.

    Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

  • D.

    Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Câu 8 :

Tổng chia hết cho 3 là:

  • A.

    145 + 207.

  • B.

    875 + 27.

  • C.

    379 + 978.

  • D.

    207 + 708.

Câu 9 :

Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

  • A.

    HÌNH 1.

  • B.

    HÌNH 2.

  • C.

    HÌNH 3.

  • D.

    HÌNH 4.

Câu 10 :

Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

  • B.

    CD = 6cm.

  • C.

    BD = 3,5cm.

  • D.

    Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

Câu 11 :

Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

  • A.

    BD = 10cm.

  • B.

    BD = 9cm.

  • C.

    BD = 11cm.

  • D.

    BD = 12cm.

Câu 12 :

Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Hai cạnh đối song song với nhau.

  • B.

    Hai cạnh đối bằng nhau.

  • C.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

  • A.

    \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Trong hình có các số 2; 0; 4 xuất hiện nên tập A là: \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào  dưới đây sai ?

  • A.

    \(1 \in A\).

  • B.

    \(a \in A\).

  • C.

    \(5 \notin A\).

  • D.

    \(b \notin A\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định phần tử thuộc và không thuộc tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp A có các phần tử 1; 2; a; b nên đáp án A, B đúng, D sai.

5 không thuộc tập A nên C. \(5 \notin A\) đúng.

Đáp án D.

Câu 3 :

Cho số tự nhiên x, biết  \(x + 20 = 55\). Khi đó

  • A.

    \(x = 20\).

  • B.

    \(x = 25\).

  • C.

    \(x = 30\).

  • D.

    \(x = 35\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + 20 = 55\\x = 55 - 20\\x = 35\end{array}\)

Đáp án D.

Câu 4 :

Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

  • A.

    \({3^{54}}\).

  • B.

    \({3^{100}}\).

  • C.

    \({3^{50}}\).

  • D.

    \({3^{190}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

Chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}} = {3^{40 + 200 - 50}} = {3^{190}}\).

Đáp án D.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

  • A.

    3700.

  • B.

    3600.

  • C.

    370.

  • D.

    6400.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(37.64 + 37.36 = 37\left( {64 + 36} \right) = 37.100 = 3700\).

Đáp án A.

Câu 6 :

Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

  • A.

    1.

  • B.

    5.

  • C.

    9.

  • D.

    12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên tố là các số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Trong các số trên chỉ có 5 là số nguyên tố.

Đáp án B.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • B.

    Số 0 là số nguyên tố.

  • C.

    Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

  • D.

    Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên A là khẳng định đúng.

Số 0 không phải số nguyên tố nên B sai.

Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9, không phải số nguyên tố nên C sai.

Số 2 là số nguyên tố chẵn nên D sai.

Đáp án A.

Câu 8 :

Tổng chia hết cho 3 là:

  • A.

    145 + 207.

  • B.

    875 + 27.

  • C.

    379 + 978.

  • D.

    207 + 708.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết :

A. \(145\not{ \vdots }3\) và \(207 \vdots 3\) nên \(\left( {145 + 207} \right)\not{ \vdots }3\).

B. \(875\not{ \vdots }3\) và \(27 \vdots 3\) nên \(\left( {875 + 27} \right)\not{ \vdots }3\).

C. \(379\not{ \vdots }3\) và \(978 \vdots 3\) nên \(\left( {379 + 978} \right)\not{ \vdots }3\).

D. \(207 \vdots 3\) và \(708 \vdots 3\) nên \(\left( {207 + 708} \right) \vdots 3\).

Đáp án D.

Câu 9 :

Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

  • A.

    HÌNH 1.

  • B.

    HÌNH 2.

  • C.

    HÌNH 3.

  • D.

    HÌNH 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy HÌNH 1 là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên là tam giác đều.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

  • B.

    CD = 6cm.

  • C.

    BD = 3,5cm.

  • D.

    Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB = CD = 6cm\), \(AD = BC = 3,5cm\), cạnh AB và CD song song với nhau, cạnh AD và BC song song với nhau nên chỉ có khẳng định B đúng.

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

  • A.

    BD = 10cm.

  • B.

    BD = 9cm.

  • C.

    BD = 11cm.

  • D.

    BD = 12cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình vuông: hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên BD = AC = 11 cm.

Đáp án C.

Câu 12 :

Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Hai cạnh đối song song với nhau.

  • B.

    Hai cạnh đối bằng nhau.

  • C.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có:

- Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Lời giải chi tiết :

Bốn cạnh của hình bình hành không bằng nhau nên khẳng định C sai.

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về cách viết số La Mã.

Lời giải chi tiết :

- Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số

10 + 1 + 1 + 1 = 13.

- Số 3 được viết là III; số 9 được viết là IX.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

b) Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

c) Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

Lời giải chi tiết :

a) \(52.26 + 52.74\)

\(\begin{array}{l} = 52.\left( {26 + 74} \right)\\ = 52.100\\ = 5200\end{array}\)

b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

\( = 9.2 - {7^1} + 1\)

\( = 18 - 7 + 1\)

\( = 12\)

c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

\( = \;107 - \{ \;38 + [\;7.9 - 24:6 + {2^3}]\} \;:15\)

\( = 107 - \left\{ {38 + \left[ {63 - 4 + 8} \right]} \right\}:15\)

\( = 107 - \left\{ {38 + 67} \right\}:15\)

\( = 107 - 105:15\)

\( = 107 - 7\)

\( = 100\)

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

\(12x - 33 = 9.27\;\;\)

\(12x - 33 = \;243\;\;\)

\(12x = 243 + 33\)

\(12x = 276\)

\(x = 276:12\)

\(x = \;23\;\)

Vậy \(x = 23\).

b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

\(\;2\left( {x - 51} \right) = 16 + 20\)

\(2\left( {x - 51} \right) = 36\)

\(x\; - 51 = 36:2\)

\(x\; - 51 = 18\)

\(\;x = 18 + 51\)

\(x = 69\)

Vậy \(x = 69\).

Phương pháp giải :

Tổng số ca-lo còn lại bằng ca–lo hấp thụ cộng ca-lo tiêu hao.

Lời giải chi tiết :

Tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động là:

\(290 + 189 + 110 - 70 - 130 = 389\).

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi.

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

Diện tích hình thoi = \(\frac{1}{2}\). tích hai đường chéo.

Lời giải chi tiết :

a) Độ dài đường chéo AC là:

\(7 + 7 = 14\left( {cm} \right)\)

Độ dài đường chéo BD là:

\(4 + 4 = 8\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình thoi ABCD là:

\(\left( {14.8} \right):2 = 56\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

\(14.8 = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

b) Vì \(56 = 112:2\) nên diện tích của hinh chữ nhật MNPQ gấp đôi diện tích hình thoi ABCD.

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {{{20}^{20}} + {{20}^{21}}} \right) + \left( {{{20}^{22}} + {{20}^{23}}} \right) + ..... + \left( {{{20}^{70}} + {{20}^{71}}} \right)\\ = {20^{20}}\left( {1 + 20} \right) + {20^{22}}\left( {1 + 20} \right) + ..... + {20^{70}}\left( {1 + 20} \right)\\ = 21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right)\end{array}\)

Vì \(21 \vdots 21\) nên \(21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right) \vdots 21\) hay \(A \vdots 21\).

Vậy \(A\) chia hết cho 21.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 17
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18
Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 KNTT có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 KNTT có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Kết nối tri thức