Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi tiếng anh 6, đề kiểm tra tiếng anh 6 kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 – Global Success


Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5

Tải về

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Đề bài

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

1.

A. th eir

B. th ere

C. th ink

D. th ese

2.

A. ear th

B. fea th er

C. th eater

D. th anks

3.

A. c a rry

B. b a sket

C. m a nage

D. g a rage

4.

A. t ow el

B. fl ow er

C. cr ow ded

D. rainb ow

5.

A. b ou ght

B. f ou nd

C. c ou nt

D. l ou d

II. Choose the best answer.

6. TV _____ can join in some game shows through telephone or by email.

A. weathermen

B. people

C. viewers

D. newsreaders

7. _______ are films by pictures, not real people and often for children.

A. Documentary

B. Cartoons

C. Love stories

D. Detective story

8. The man _______ the door and _________ pieces of paper.

A. open/ thrown

B. opened/ threw

C. opened/ thrown

D. open/ throw

9. Peter ______ three goals for our team and made it a hat trick.

A. scores

B. scored

C. plays

D. played

10. We _______ in the grocery store and ________ some sandwiches.

A. stopped/bought

B. stop/buy

C. stop/bought

D. stopped/buy

11. Did you ever _______ of such a thing?

A. hear

B. hears

C. heard

D. heart

12. Please _________ your book. Now we move to listening skill.

A. open

B. opening

C. to open

D. opened

13. If you have any questions, please _________ your hand.

A. raising

B. raised

C. raise

D. put down

14. "Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s a(n) _______ program.

A. live

B. popular

C. entertaining

D. educational

15. We use a_______ to change the TV channels from a distance.

A. remote control

B. TV schedule

C. newspaper

D. volume button

16. What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.

A. did/do/did

B. did/did/did

C. did/do/done

D. did/do/do

III. Give the correct form of the word.

17. There is a famous egg-shaped __________ in London. (build)

18. Every day, there are two ___________ from Ha Noi to Ho Chi Minh City. (fly)

19. Don’t make a fire here. It’s very __________. (danger)

20. Is Ninh Binh a _________ province? (mountain)

IV. Listen and fill in the blank with only one word.

This is London. Every year more than nine million ( 21 ) __________ come from countries all over the world to visit London. They go to the theatres and ( 22 )__________. They look at interesting old buildings. Many of them are hundreds of years ( 23 ) _________. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look at the shops or to Harrods. Two million ( 24 ) _________ go to the Tower of London. A million more go to see  St Paul’s Catheral. Yes, London is a big and ( 25 )___________ city with lots to see and do.

V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text.

Physical activity is the ( 26 ) _________obvious benefit of sports participation. Children often spend too much time watching television or ( 27 ) _________ video games. But sports practices and games provide an opportunity for exercise that can help keep kids in shape and ( 28 ) _________. Sports participation can help children develop social skills that will benefit them ( 29 ) _________ their entire lives. They learn to interact not only with other children their age, ( 30 ) also with older individuals in their coaches and sports officials. Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, their future ( 31 ) _________ and personal relationships.

26 .

A. more

B. much

C. most

D. least

27 .

A. doing

B. playing

C. paying

D. watching

28 .

A. healthy

B. wealthy

C. happy

D. funny

29 .

A. for

B. on

C. at

D. throughout

30 .

A. and

B. so

C. but

D. then

31 .

A. world

B. career

C. game

D. shape

VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F).

There's a lot of good stuff on TV, so I watch something most days of the week. It's the easiest thing to do when I get home from work and I'm too tired to go out or read a book. I watch quite a lot of documentaries and the news because I like to know what's happening in the world, and I'm also a big fan of reality shows like Big Brother.

In Big Brother they get real people together in a house for a few weeks, and because the house is full of cameras you can watch how they behave. Sometimes the people are celebrities. As a viewer you can decide which of the people you don't like, and then vote to evict them from the house – I love that!

32. The writer often enjoys watching TV.

33. It is hard to watch TV for relaxation.

34. Documentaries and news programmes are often outdated.

35. All reality shows must involve famous people.

36. Viewers can make a decision of who can stay in Big brother.

VII. Combine the two sentences using so, but, and .

37. Tom is sleeping. You can’t speak to him at the moment. (so)

________________________________________________.

38. A bee flew into the room this morning. It stung me. (and)

________________________________________________.

39. Peter could speak Spanish and French. He couldn’t write them. (but)

________________________________________________.

40. I am very busy today. I can’t go to the cinema with you. (so)

________________________________________________.

---------------------------THE END---------------------------

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI

37. Tom is sleeping, so you can’t speak to him at the moment.

38. A bee flew into the room this morning and it stung me.

39. Peter could speak Spanish and French, but he couldn’t write them.

40. I am very busy today, so I can’t go to the cinema with you.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. C

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. th eir /ðeər/

B. th ere /ðeər/

C. th ink /θɪŋk/

D. th ese /ðiːz/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/.

Chọn C

2. B

Kiến thức: Phát âm “th”

Giải thích:

A. ear th /ɜːθ/

B. fea th er /ˈfeð.ər/

C. th eater /ˈθɪə.tər/

D. th anks /θæŋks/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.

Chọn B

3. B

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. c a rry /ˈkær.i/

B. b a sket /ˈbɑː.skɪt/

C. m a nage /ˈmæn.ɪdʒ/

D. g a rage /ˈɡær.ɑːʒ/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn B

4. D

Kiến thức: Phát âm “ow”

Giải thích:

A. t ow el /taʊəl/

B. fl ow er /flaʊər/

C. cr ow ded /ˈkraʊ.dɪd/

D. rainb ow /ˈreɪn.bəʊ/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn D

5. A

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải thích:

A. b ou ght /bɔːt/

B. f ou nd /faʊnd/

C. c ou nt /kaʊnt/

D. l ou d /laʊd/

Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn A

6. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. weathermen (n): người dự báo thời tiết

B. people (n): con người

C. viewers (n): người xem

D. newsreaders (n): phát thanh viên

TV viewers can join in some game shows through telephone or by email.

(Khán giả truyền hình có thể tham gia một số game show qua điện thoại hoặc email.)

Chọn C

7. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. Documentary (n): phim tài liệu

B. Cartoons (n): phim hoạt hình

C. Love stories (n): chuyện tình cảm

D. Detective story (n): truyện trinh thám

Cartoons are films by pictures, not real people and often for children.

(Phim hoạt hình là phim bằng hình ảnh, không có người thật và thường dành cho trẻ em.)

Chọn B

8. B

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.

- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì.

open – opened – opened : mở

throw – threw – thrown: ném

The man opened the door and threw pieces of paper.

(Người đàn ông mở cửa và ném những mảnh giấy.)

Chọn B

9. B

Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn

Giải thích:

- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì. “Made” ở thì quá khứ đơn V2/ed nên động từ cần điền cũng ở thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + V2/ed

- score goal: ghi điểm

Peter scored three goals for our team and made it a hat trick.

(Peter đã ghi ba bàn cho đội của chúng tôi và lập hat-trick.)

Chọn B

10. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.

- “and” trong câu dùng để nối 2 động từ cùng thì.

stop – stopped – stopped: dừng lại

buy – bought – bought: mua

We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.

(Chúng tôi dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một số bánh mì.)

Chọn A

11. A

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Công thức câu hỏi của thì quá khứ đơn cho động từ thường: Did + S + Vo (nguyên thể)?

Did you ever hear of such a thing?

(Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy?)

Chọn A

12. A

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải thích:

Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định).

Please open your book. Now we move to listening skill.

(Hãy mở cuốn sách của bạn. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.)

Chọn A

13. C

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải thích:

Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định).

- raise (v): giơ lên

- put down (v): hạ xuống

If you have any questions, please raise your hand.

(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng giơ tay.)

Chọn C

14. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. live (adj): trực tiếp

B. popular (adj): phổ biến

C. entertaining (adj): giải trí

D. educational (adj): giáo dục

“Let’s learn" teaches children to study Maths. It’s an educational program.

(“Let’s learn" dạy trẻ học Toán. Đây là một chương trình giáo dục.)

Chọn D

15. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. remote control (n): điều khiển từ xa

B. TV schedule (n): Lịch chiếu TV

C. newspaper (n): tờ báo

D. volume button (n): nút âm lượng

We use a remote control to change the TV channels from a distance.

(Chúng tôi sử dụng điều khiển từ xa để thay đổi các kênh TV từ xa.)

Chọn A

16. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last night” (tối qua)

=> công thức câu khẳng định thì quá khứ đơn của động từ thường: S + V2/ed

=> công thức câu hỏi của thì quá khứ đơn của động từ thường: Did + S + Vo (nguyên thể)?

do – did – done: làm

What did you do last night? – I did my homework.

(Bạn đã làm gì tối qua? – Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

Chọn A

17. building

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Sau tính từ “egg – shaped” cần một danh từ

build (v): xây dựng

=> building (n): tòa nhà

There is a famous egg-shaped building in London.

(Có một tòa nhà hình quả trứng nổi tiếng ở London.)

Đáp án: building

18. flights

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Sau từ chỉ số lượng “two” cần một danh từ đếm được số nhiều.

fly (v): bay

=> flight (n): chuyến bay

Every day, there are two flights from Ha Noi to Ho Chi Minh City.

(Mỗi ngày có 2 chuyến bay từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh.)

Đáp án: flights

19. dangerous

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Sau tobe “It’s” cần một tính từ

danger (n): mối nguy

=> dangerous (a): nguy hiểm

Don’t make a fire here. It’s very dangerous .

(Đừng đốt lửa ở đây. Nó rất nguy hiểm.)

Đáp án: dangerous

20. mountainous

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “province” (tỉnh) cần một tính từ

mountain (n): núi

=> mountainous (adj): thuộc miền núi

Is Ninh Binh a mountainous province?

(Ninh Bình có phải là tỉnh miền núi không?)

Đáp án: mountainous

21. people

Kiến thức: Nghe – hiểu

Sau số đếm “nine million” cần danh từ số nhiều.

people (n): con người

Every year more than nine million (21) people come from countries all over the world to visit London.

(Hàng năm có hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đôn.)

Đáp án: people

22. museums

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Trước “and” là danh từ số nhiều nên chỗ trống cần điền cũng phải là danh từ số nhiều.

museums (n): bảo tàng

They go to theaters and (22) museums .

(Họ đến nhà hát và bảo tàng.)

Đáp án: museums

23. old

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Cụm từ “years old” (bao nhiêu tuổi)

Many of them are hundreds of years (23) old .

(Nhiều trong số chúng có niên đại hàng trăm năm.)

Đáp án: old

24. visitors

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Sau số đếm “two million” cần danh từ số nhiều.

visitors (n): khách tham quan/ du khách

Two million (24) visitors go to the Tower of London.

(Hai triệu du khách đến tháp London.)

Đáp án: visitors

25. beautiful

Kiến thức: Nghe – hiểu

Giải thích:

Trước “and” la tính từ “big” nên chỗ trống cần điền cũng phải là tính từ.

beautiful (adj): xinh đẹp

Yes, London is a big and (25) beautiful city with lots to see and do.

(Đúng vậy, London là một thành phố rộng lớn và xinh đẹp với nhiều thức để ngắm và làm.)

Đáp án: beautiful

Bài nghe:

This is London. Every year more than nine million people come from countries all over the world to visit London. They go to theaters and museums . They look at interesting old buildings. Many of them are hundreds of years old . They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look at the shops or to Harrods. Two million visitors go to the Tower of London. A million more go to see St Paul's Cathedral. Yes, London is a big and beautiful city with lots to see and do.

Tạm dịch:

Đây là Luân Đôn. Hàng năm có hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đôn. Họ đến nhà hát và viện bảo tàng . Họ nhìn vào những tòa nhà cũ thú vị. Nhiều người trong số chúng đã hàng trăm năm tuổi . Họ ngồi hoặc đi dạo trong những công viên xinh đẹp, hoặc uống rượu trong quán rượu. Họ đến Phố Oxford để xem các cửa hàng hoặc đến Harrods. Hai triệu du khách đến Tháp Luân Đôn. Hơn một triệu đi xem Nhà thờ St Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và (25) xinh đẹp với rất nhiều thứ để xem và làm.

26. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. more: hơn

B. much: nhiều

C. most: nhiều nhất

D. least: ít nhất

Công thức so sánh nhất cho tính từ dài với chủ ngữ số ít động từ tobe: S + is + THE MOST + tính từ dài

Physical activity is the (26) most obvious benefit of sports participation.

(Hoạt động thể chất là lợi ích rõ ràng nhất của việc tham gia thể thao.)

Chọn C

27. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. doing (v): làm

B. playing (v): chơi

C. paying (v): chi trả

D. watching (v): xem

Cụm từ: “play video games”: chơi game điện tử

Children often spend too much time watching television or (27) playing video games.

(Trẻ em thường dành quá nhiều thời gian để xem tivi hoặc chơi trò chơi điện tử.)

Chọn B

28. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. healthy (a): khỏe mạnh

B. wealthy (a): giàu có

C. happy (a): hạnh phúc

D. funny (a): buồn cười

But sports practices and games provide an opportunity for exercise that can help keep kids in shape and (28) healthy .

(Nhưng các hoạt động và trò chơi thể thao mang đến cơ hội tập thể dục có thể giúp trẻ giữ dáng và khỏe mạnh.)

Chọn A

29. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. for: cho

B. on: trên

C. at: tại

D. throughout: xuyên suốt

Cụm từ “benefit for”: có ích cho

Sports participation can help children develop social skills that will benefit them (29) for also their entire lives.

(Việc tham gia thể thao có thể giúp trẻ em phát triển các kỹ năng xã hội sẽ có ích cho chúng trong suốt cuộc đời.)

Chọn A

30. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và

B. so: vì vậy

C. but: nhưng

D. then: sau đó

Cụm liên từ: “not only – but also ”: không chỉ - mà còn

They learn to interact not only with other children their age, but also with older individuals

(Chúng học cách tương tác không chỉ với những đứa trẻ khác cùng tuổi mà còn với những người lớn tuổi hơn)

Chọn C

31. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. world (n): thế giới

B. career (n): sự nghiệp

C. game (n): trò chơi

D. shape (n): hình dạng

Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, their future (31) career and personal relationships.

(Trẻ em học các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xây dựng nhóm và kỹ năng giao tiếp sẽ giúp ích cho các em trong trường học, sự nghiệp tương lai và các mối quan hệ cá nhân.)

Chọn B

Bài đọc hoàn chỉnh:

Physical activity is the (26) most obvious benefit of sports participation. Children often spend too much time watching television or (27) playing video games. But sports practices and games provide an opportunity for exercise that can help keep kids in shape and (28) healthy . Sports participation can help children develop social skills that will benefit them (29) for their entire lives. They learn to interact not only with other children their age, (30) but also with older individuals in their coaches and sports officials. Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, their future (31) career and personal relationships.

Tạm dịch:

Hoạt động thể chất là lợi ích rõ ràng (26) nhất của việc tham gia thể thao. Trẻ em thường dành quá nhiều thời gian xem tivi hoặc (27) chơi trò chơi điện tử. Nhưng các hoạt động và trò chơi thể thao tạo cơ hội tập thể dục có thể giúp trẻ giữ dáng và (28) khỏe mạnh . Việc tham gia thể thao có thể giúp trẻ em phát triển các kỹ năng xã hội có lợi (29) cho suốt cuộc đời của họ. Họ học cách tương tác không chỉ với những đứa trẻ khác ở độ tuổi của họ, (30) mà còn với những người lớn tuổi hơn trong huấn luyện viên và quan chức thể thao của họ. Trẻ em học các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xây dựng nhóm và kỹ năng giao tiếp sẽ giúp chúng ở trường, sự nghiệp (31) trong tương lai và các mối quan hệ cá nhân.

32. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The writer often enjoys watching TV.

(Người viết thường thích xem TV.)

Thông tin: so I watch something most days of the week.

(vì vậy tôi xem một cái gì đó hầu hết các ngày trong tuần.)

Đáp án: True

33. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

It is hard to watch TV for relaxation.

(Thật khó để xem TV để thư giãn.)

Thông tin: It's the easiest thing to do when I get home from work and I'm too tired to go out or read a book.

(Đó là điều dễ dàng nhất để làm khi tôi đi làm về và tôi quá mệt mỏi để ra ngoài hoặc đọc sách.)

Đáp án: False

34. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Documentaries and news programmes are often outdated.

(Phim tài liệu và các chương trình thời sự thường lỗi thời.)

Thông tin: I watch quite a lot of documentaries and the news because I like to know what's happening in the world

(Tôi xem khá nhiều phim tài liệu và tin tức vì tôi muốn biết chuyện gì đang xảy ra trên thế giới)

Đáp án: False

35. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

All reality shows must involve famous people.

(Tất cả các chương trình thực tế đều phải có sự tham gia của những người nổi tiếng.)

Thông tin: Sometimes the people are celebrities

(Đôi khi họ là những người nổi tiếng)

Đáp án: False

36. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Viewers can make a decision of who can stay in Big brother

(Người xem có thể đưa ra quyết định ai có thể ở lại trong Big Brother)

Thông tin: As a viewer you can decide which of the people you don’t like, and then vote to evict them from the house

(Với tư cách là người xem, bạn có thể quyết định bạn không thích ai trong số những người mà bạn không thích, sau đó bỏ phiếu để đuổi họ ra khỏi nhà)

Đáp án: True

37.

Kiến thức: Viết câu với liên từ “so”

Giải thích:

so: vì vậy.

“So” đứng giữa nối hai mệnh đề chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả

Công thức: S + V, so + S + V

Tom is sleeping. You can’t speak to him at the moment

(Tom đang ngủ. Bạn không thể nói chuyện với anh ấy vào lúc này)

Đáp án: Tom is sleeping, so you can’t speak to him at the moment.

(Tom đang ngủ, vì vậy bạn không thể nói chuyện với anh ấy vào lúc này.)

38.

Kiến thức: Viết câu với liên từ “and”

Giải thích:

and:

“and” đứng giữa nối hai mệnh đề nhằm thêm thông tin vào câu nói.

Công thức: S + V + and + S + V

A bee flew into the room this morning. It stung me.

(Một con ong bay vào phòng sáng nay. Nó chích tôi.)

Đáp án: A bee flew into the room this morning and it stung me.

(Một con ong đã bay vào lớp học vào sáng nay và nó đã chích tôi.)

39.

Kiến thức: Viết câu với liên từ “but”

Giải thích:

but: nhưng

“but” đứng giữa nối hai mệnh đề nhằm thể hiện mối quan hệ tương phản

Công thức: S + V, so + S + V

Peter could speak Spanish and French. He couldn’t write them.

(Peter có thể nói tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp. Anh ấy không thể viết chúng.)

Đáp án: Peter could speak Spanish and French, but he couldn’t write them.

(Peter có thể nói tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp, nhưng anh ấy không thể viết chúng.)

40.

Kiến thức: Viết câu với liên từ “so”

Giải thích:

so: vì vậy.

“So” đứng giữa nối hai mệnh đề chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả

Công thức: S + V, so + S + V

I am very busy today. I can’t go to the cinema with you.

(Hôm nay tôi rất bận. Tôi không thể đi xem phim với bạn.)

Đáp án: I am very busy today, so I can’t go to the cinema with you.

(Hôm nay tôi rất bận, vì vậy tôi không thể đi xem phim với bạn.)


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2