Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 – Global Success


Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Give the correct form of the word. IV. Listen and fill in the blank with only one word. V. Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text. VI. Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or Flase (F). VII. Combine the two sentences using so, but, and.

Đề bài

Câu 1 :

Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1.1
  • A.

    c ity

  • B.

    c areer

  • C.

    c lass

  • D.

    c limb

Câu 1.2
  • A.

    f i lm

  • B.

    w i sh

  • C.

    h i gh

  • D.

    p i g

Câu 1.3
  • A.

    l a st

  • B.

    A sia

  • C.

    r a cket

  • D.

    a thlete

Câu 1.4
  • A.

    ar ch ery

  • B.

    ch ange

  • C.

    wat ch

  • D.

    s ch edule

Câu 2 :

Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each of the following sentences.

Câu 2.1

– “________ a nice T-shirt, Hoa!” – “Thank you”.

  • A.

    How

  • B.

    What

  • C.

    Which

  • D.

    It

Câu 2.2

– “I’ve just received a present from my mother.” – “_____________”.

  • A.

    Really

  • B.

    Thank you

  • C.

    Congratulations

  • D.

    Well

Câu 2.3

He can’t swim ________he is afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    and

  • D.

    so

Câu 2.4

At the weekend, we can play a________of badminton or join a football match.

  • A.

    sport

  • B.

    game

  • C.

    match

  • D.

    sporty

Câu 2.5

This is the________restaurant I have ever known.

  • A.

    worst

  • B.

    baddest

  • C.

    badder

  • D.

    worse

Câu 2.6

Many girls and women________ aerobics to keep fit.

  • A.

    play

  • B.

    went

  • C.

    do

  • D.

    go

Câu 2.7

As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot____________skiing.

  • A.

    play

  • B.

    do

  • C.

    make

  • D.

    go

Câu 2.8

London is one of the most interesting city I ____________.

  • A.

    ever visit

  • B.

    have ever visited

  • C.

    ever visited

  • D.

    will ever visit

Câu 3 :

Complete the following sentences with the correct form of verbs.

13. My father (watch)

TV every night.

14. I (visit)

America next month.

15. Could you (buy)

some postcards for me?

16. Shall we (go)

cycling this afternoon?

Câu 4 :

Use the given words in the box to complete the following passage. There is ONE word you don’t need to use

different                some                watch                sporty               go           listening               do                play                chatting

( 17 ) _____________students in my school are very ( 18 ) _____________. They take part in ( 19 ) _____________activities after school. Some students usually ( 20 ) ______________football, table tennis or badminton. Others ( 21 ) _____________swimming or jogging in the park. Some students don't like sports. They often go home and ( 22 ) _____________television. Sometimes, they like ( 23 ) _____________to music or ( 24 ) _____________on the Internet.

(17)

students in my school

are very ( 18 )

.

They take part in ( 19 )

activities after school.

Some students usually ( 20 )

football, table tennis or badminton.

Others ( 21 )

swimming or jogging in the park.

They often go home and ( 22 )

television.

Sometimes, they like ( 23 )

to music

or ( 24 )

on the Internet.

Câu 5 :

Read the following passage and answer the questions.

My name's Lan. My best friend is Mi. She's 12 years old, like me! She has brown hair and brown eyes. Her favourite colour is blue. That's my favourite colour, too. She likes roller skating and cycling in summer. She has a dog called Tuti. I think that's a funny name! Mi is really nice. She is very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes. Mi helps me in my lessons because sometimes I don't understand everything. We meet after school and do our homework together. We have a lot of fun. She's a good friend. She's always there for me. She understands my feelings and she cheers me up when I'm sad.

25. What is the passage about?

.

26. What is Lan's favourite colour?

27. Why does Lan say Mi is funny?

.

28. Why does Mi help Lan in the lessons?

.

29. What does Mi do when Lan is sad?

.

Câu 6 :

Write complete sentences from the following sets of words and phrases. You can make all the necessary changes and additions.

30. you / ever / read / that / book?

?

31. The USA / have / colour TV / 1953.

.

32. The Eiffel Tower / most / famous building / Paris.

.

33. Ngoc / never / be / to Ho Chi Minh City / before.

.

34. play/ free time/ They/ in/ badminton/ often/ their.

.

Câu 7 :

Listen and circle the correct answers.

Câu 7.1 :

35. Where is Fiona going on vacation?

  • A.

    London

  • B.

    Barcelona

  • C.

    Milan

Câu 7.2 :

36. What is she going to see on the first day?

  • A.

    Branca Tower

  • B.

    Lake Como

  • C.

    the beach

Câu 7.3 :

37. Where will she visit if she has time?

  • A.

    the lake

  • B.

    the cathedral

  • C.

    a café

Câu 7.4 :

38. How long is the drive to Lake Como?

  • A.

    1 hour

  • B.

    half an hour

  • C.

    2 hours

Câu 7.5 :

39. What will Fiona do if the weather is bad?

  • A.

    eat ice cream

  • B.

    read her book

  • C.

    stay in her hotel

Câu 7.6 :

40. When is she getting home?

  • A.

    Sunday morning

  • B.

    Saturday evening

  • C.

    Sunday evening

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1.1
  • A.

    c ity

  • B.

    c areer

  • C.

    c lass

  • D.

    c limb

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-c”

Lời giải chi tiết :

city /ˈsɪti/

career /kəˈrɪə(r)/

class /klɑːs/

climb /klaɪm/

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /k/.

Đáp án A

Câu 1.2
  • A.

    f i lm

  • B.

    w i sh

  • C.

    h i gh

  • D.

    p i g

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm "i"

Lời giải chi tiết :

film /fɪlm/

wish /wɪʃ/

high /haɪ/

pig /pɪɡ/

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /aɪ/, còn lại được phát âm là /ɪ/.

Đáp án C

Câu 1.3
  • A.

    l a st

  • B.

    A sia

  • C.

    r a cket

  • D.

    a thlete

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-a”

Lời giải chi tiết :

last /læst/

Asia /ˈeɪʒə/

racket /ˈrækɪt/

athlete /ˈæθliːt/

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /æ/.

Đáp án B

Câu 1.4
  • A.

    ar ch ery

  • B.

    ch ange

  • C.

    wat ch

  • D.

    s ch edule

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-ch”

Lời giải chi tiết :

archery /ˈɑːtʃəri/

change /tʃeɪndʒ/

watch /wɒtʃ/

schedule /ˈskedʒuːl/

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /tʃ/.

Đáp án D

Câu 2 :

Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each of the following sentences.

Câu 2.1

– “________ a nice T-shirt, Hoa!” – “Thank you”.

  • A.

    How

  • B.

    What

  • C.

    Which

  • D.

    It

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu cảm thán

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc lời khen: How + adj + S + to be! = What + (a/an) + adj + N!

– “ How a nice T-shirt, Hoa!” – “Thank you”.

(“Áo phông đẹp quá Hoa ơi!" - "Cảm ơn bạn".)

Đáp án B

Câu 2.2

– “I’ve just received a present from my mother.” – “_____________”.

  • A.

    Really

  • B.

    Thank you

  • C.

    Congratulations

  • D.

    Well

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

- "Tôi vừa nhận được một món quà từ mẹ tôi." - "_____________".

A. Thật à?

B. Cảm ơn bạn

C. Chúc mừng nhé

D. Chà

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án C

Câu 2.3

He can’t swim ________he is afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    and

  • D.

    so

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

because S + V: bởi vì

but S + V: nhưng

and: và

so S + V: vì vậy, vì thế

He can’t swim because he is afraid of water.

(Anh ta không thể bơi vì anh ta sợ nước.)

Đáp án A

Câu 2.4

At the weekend, we can play a________of badminton or join a football match.

  • A.

    sport

  • B.

    game

  • C.

    match

  • D.

    sporty

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sport (n): thể thao

game (n): trò chơi

match (n): cuộc thi đấu, trận đấu

sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao, khỏe mạnh, lực lưỡng

At the weekend, we can play a match of badminton or join a football match.

(Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.)

Đáp án C

Câu 2.5

This is the________restaurant I have ever known.

  • A.

    worst

  • B.

    baddest

  • C.

    badder

  • D.

    worse

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most adj + N.

Tính từ đặc biệt: bad – worse – the worst

This is the worst restaurant I have ever known.

(Đây là nhà hàng tệ nhất mà tôi từng biết.)

Đáp án A

Câu 2.6

Many girls and women________ aerobics to keep fit.

  • A.

    play

  • B.

    went

  • C.

    do

  • D.

    go

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

play (v): chơi

go – went: đi

do (v): làm, hành động => do aerobics: tập thể dục nhịp điệu

go (v): đi

Many girls and women do aerobics to keep fit.

(Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng.)

Chọn C

Câu 2.7

As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot____________skiing.

  • A.

    play

  • B.

    do

  • C.

    make

  • D.

    go

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

play (v): chơi

do (v): làm, hành động

make (v): chế tạo, sản xuất

go (v): đi => go skiing: đi trượt tuyết

Tạm dịch: Vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng ta không thể đi trượt tuyết.

Đáp án D

Câu 2.8

London is one of the most interesting city I ____________.

  • A.

    ever visit

  • B.

    have ever visited

  • C.

    ever visited

  • D.

    will ever visit

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: “ever” (từng)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

London is one of the most interesting city I have ever visited .

(Luân Đôn là một trong những thành phố thú vị nhất tôi từng đến thăm.)

Đáp án B

Câu 3 :

Complete the following sentences with the correct form of verbs.

13. My father (watch)

TV every night.

Đáp án:

13. My father (watch)

TV every night.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

13.

Dấu hiệu: “every night” (mỗi tối); “my father” (bố tôi) là chủ ngữ ngôi ba số ít => động từ chia ở dạng số ít

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng

quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Công thức: S + V(s/es).

My father watches TV every night.

(Bố tôi xem TV mỗi tối.)

Đáp án: watches

14. I (visit)

America next month.

Đáp án:

14. I (visit)

America next month.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

14.

Dấu hiệu: “next month” (tháng tới), câu đã xác định thời gian và địa điểm => hành động sẽ xảy ra có dự định trước

Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Công thức: S + am/is/are going to V.

I am going to visit America next month.

(Tôi sẽ đến thăm Mỹ vào tháng tới.)

Đáp án: am going to visit

15. Could you (buy)

some postcards for me?

Đáp án:

15. Could you (buy)

some postcards for me?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

15.

Could you + V (nguyên thể)?: Bạn có thể làm gì … không?

Could you buy some postcards for me?

(Bạn có thể mua một số bưu thiếp cho tôi được không?)

Đáp án: buy

16. Shall we (go)

cycling this afternoon?

Đáp án:

16. Shall we (go)

cycling this afternoon?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu gợi ý/ đề nghị

Lời giải chi tiết :

16.

Shall we + V (nguyên thể)?: Chúng ta sẽ làm gì … nhé? (Cấu trúc gợi ý, đề nghị ai đó cùng làm)

Shall we go cycling this afternoon?

(Chiều nay chúng ta đi đạp xe nhé?)

Đáp án: go

Câu 4 :

Use the given words in the box to complete the following passage. There is ONE word you don’t need to use

different                some                watch                sporty               go           listening               do                play                chatting

( 17 ) _____________students in my school are very ( 18 ) _____________. They take part in ( 19 ) _____________activities after school. Some students usually ( 20 ) ______________football, table tennis or badminton. Others ( 21 ) _____________swimming or jogging in the park. Some students don't like sports. They often go home and ( 22 ) _____________television. Sometimes, they like ( 23 ) _____________to music or ( 24 ) _____________on the Internet.

(17)

students in my school

Đáp án:

(17)

students in my school

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ chỉ lượng

Lời giải chi tiết :

17.

some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được

Dấu hiệu: trước danh từ số nhiều “students” (học sinh) cần một tính từ hoặc từ định lượng

(17) Some students in my school…

(Một số học sinh trong trường của tôi…)

Đáp án: Some

are very ( 18 )

.

Đáp án:

are very ( 18 )

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ to be “are” cần một tính từ

Some students in my school are very (18) sporty .

(Một số học sinh trong trường của tôi rất thể thao.)

Đáp án: sporty

They take part in ( 19 )

activities after school.

Đáp án:

They take part in ( 19 )

activities after school.

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “activities” (hoạt động) cần một tính từ

They take part in (19) different activities after school.

Tạm dịch: Họ tham gia vào các hoạt động khác nhau sau giờ học.

Đáp án: different

Some students usually ( 20 )

football, table tennis or badminton.

Đáp án:

Some students usually ( 20 )

football, table tennis or badminton.

Lời giải chi tiết :

20.

Do câu chưa có động từ nên vị trí cần điền là một động từ

Some students usually (20) play football, table tennis or badminton.

(Một số học sinh thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.)

Đáp án: play

Others ( 21 )

swimming or jogging in the park.

Đáp án:

Others ( 21 )

swimming or jogging in the park.

Lời giải chi tiết :

21.

Do câu chưa có động từ nên vị trí cần điền là một động từ

go + swimming/ jogginh: đi bơi/ đi chạy bộ

Others (21) go swimming or jogging in the park.

(Những người khác đi bơi hoặc chạy bộ trong công viên.)

Đáp án: go

They often go home and ( 22 )

television.

Đáp án:

They often go home and ( 22 )

television.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Lời giải chi tiết :

22.

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là động từ => vị trí cần điền là động từ

They often go home and (22) watch television.

(Họ thường về nhà và xem tivi.)

Đáp án: watch

Sometimes, they like ( 23 )

to music

Đáp án:

Sometimes, they like ( 23 )

to music

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/Ving

Lời giải chi tiết :

23.

like + Ving: thích làm gì listen to music: nghe nhạc

Sometimes, they like (23) listening to music…

Tạm dịch: Đôi khi, họ thích nghe nhạc…

Đáp án: listening

or ( 24 )

on the Internet.

Đáp án:

or ( 24 )

on the Internet.

Lời giải chi tiết :

24.

Vì trước “or” là Ving “listening” vì vậy vị trí cần điền là một danh động từ.

Sometimes, they like listening to music or (24) chatting on the Internet.

(Đôi khi, họ thích nghe nhạc hoặc trò chuyện trên Internet.)

Đáp án: chatting

Phương pháp giải :

different (adj): khác nhau

some: một vài

watch (v): xem

sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao, khỏe mạnh, lực lưỡng

go (v): đi

listening: nghe

do (v): làm, hành động

play (v): chơi

chatting: trò chuyện

Câu 5 :

Read the following passage and answer the questions.

My name's Lan. My best friend is Mi. She's 12 years old, like me! She has brown hair and brown eyes. Her favourite colour is blue. That's my favourite colour, too. She likes roller skating and cycling in summer. She has a dog called Tuti. I think that's a funny name! Mi is really nice. She is very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes. Mi helps me in my lessons because sometimes I don't understand everything. We meet after school and do our homework together. We have a lot of fun. She's a good friend. She's always there for me. She understands my feelings and she cheers me up when I'm sad.

25. What is the passage about?

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

25.

What is the passage about?

(Đoạn văn nói về điều gì?)

Thông tin: My name's Lan. My best friend is Mi.

(Tên tôi là Lan. Bạn thân nhất của tôi là Mi.)

Đáp án: It's about Lan's best friend .

(Nó nói về người bạn than nhất của Lan.)

26. What is Lan's favourite colour?

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

26.

What is Lan's favourite colour?

(Màu sắc yêu thích của Lan là gì?)

Thông tin: Her favourite colour is blue. That's my favourite colour, too.

(Màu sắc yêu thích của bạn ấy là màu xanh. Đó cũng là màu yêu thích của tôi.)

Đáp án: It’s blue./ Her favourite colour is blue .

(Nó là màu xanh lam./ Màu sắc yêu thích của cô ấy là xanh lam.)

27. Why does Lan say Mi is funny?

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

27.

Why does Lan say Mi is funny?

(Tại sao Lan nói Mi vui tính?)

Thông tin: She is very funny. She makes me laugh a lot. She tells good jokes.

(Bạn ấy rất vui tính. Bạn ấy làm cho tôi cười rất nhiều. Bạn ấy kể những câu chuyện cười rất hay.)

Đáp án: Because Mi makes her laugh and tells good jokes .

(Bởi vì Mi làm cô ấy cười và kể những câu chuyện cười hay.)

28. Why does Mi help Lan in the lessons?

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

28.

Why does Mi help Lan in the lessons?

(Vì sao Mi giúp đỡ Lan trong các bài học?)

Thông tin: Mi helps me in my lessons because sometimes I don't understand everything.

(Mi giúp tôi trong học tập vì đôi khi tôi không hiểu hết.)

Đáp án: Because sometimes Lan doesn't understand everything .

(Bởi vì đôi khi Lan không hiểu được mọi thứ.)

29. What does Mi do when Lan is sad?

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

29.

What does Mi do when Lan is sad?

(Mi làm gì khi Lan buồn?)

Thông tin: She understands my feelings and she cheers me up when I'm sad.

(Bạn ấy hiểu cảm giác của tôi và động viên tôi khi tôi buồn.)

Đáp án: Mi cheers her up .

(Mi làm cô ấy vui lên.)

Phương pháp giải :

Tạm dịch bài đọc:

Tên tôi là Lan. Bạn thân nhất của tôi là Mi. Bạn ấy 12 tuổi, giống như tôi! Bạn ấy có mái tóc và đôi mắt màu nâu. Màu sắc yêu thích của bạn ấy là màu xanh. Đó cũng là màu yêu thích của tôi. Bạn ấy thích trượt patin và đạp xe vào mùa hè. Bạn ấy có một con chó tên là Tuti. Tôi nghĩ đó là một cái tên buồn cười! Mi thực sự rất tốt. Bạn ấy rất vui tính. Bạn ấy làm cho tôi cười rất nhiều. Bạn ấy kể những câu chuyện cười rất hay. Mi giúp tôi trong học tập vì đôi khi tôi không hiểu hết. Chúng tôi gặp nhau sau giờ học và làm bài tập cùng nhau. Chúng tôi có rất nhiều niềm vui. Bạn ấy là một người bạn tốt. Bạn ấy luôn bên tôi. Bạn ấy hiểu cảm giác của tôi và động viên tôi khi tôi buồn.

Câu 6 :

Write complete sentences from the following sets of words and phrases. You can make all the necessary changes and additions.

30. you / ever / read / that / book?

?

Đáp án:

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

30.

Dấu hiệu: “ever” (từng)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3. => Dạng câu hỏi: Have/Has S + (ever) + Ved/V3?

Đáp án: Have you ever read that book?

(Bạn đã từng đọc cuốn sách đó chưa?)

31. The USA / have / colour TV / 1953.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ quá đơn

Lời giải chi tiết :

31.

Dấu hiệu: “in 1953” (vào năm 1953)

Cách dùng: Thì quá khứ quá đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved/bqt.

Đáp án: The USA had colour TV in 1953 .

(Hoa Kỳ có TV màu vào năm 1953.)

32. The Eiffel Tower / most / famous building / Paris.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

32.

Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most adj + N.

Đáp án: The Eiffel tower is the most famous building in Paris .

(Tháp Eiffel là công trình nổi tiếng nhất ở Paris.)

33. Ngoc / never / be / to Ho Chi Minh City / before.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

33.

Dấu hiệu: “never” (chưa từng)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Đáp án: Ngoc has never been to Ho Chi Minh city before .

(Trước đây, Ngọc chưa từng đến thành phố Hồ Chí Minh.)

34. play/ free time/ They/ in/ badminton/ often/ their.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

34.

Dấu hiệu: “often” (thường xuyên), đứng trước động từ chính.

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng

quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Công thức: S + V(s/es).

Đáp án: They often play badminton in their free time .

(Họ thường chơi cầu lông vào thời gian rảnh rỗi.)

Câu 7 :

Listen and circle the correct answers.

Câu 7.1 :

35. Where is Fiona going on vacation?

  • A.

    London

  • B.

    Barcelona

  • C.

    Milan

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

35.

Fiona đi nghỉ ở đâu?

A. Luân Đôn

B. Barcelona

C. Milan

Thông tin: I'm going to go to Milan.

(Tôi sẽ đến Milan.)

Đáp án: C

Câu 7.2 :

36. What is she going to see on the first day?

  • A.

    Branca Tower

  • B.

    Lake Como

  • C.

    the beach

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

36.

Cô ấy sẽ đi xem gì vào ngày đầu tiên?

A. tháp Branca

B. hồ Como

C. bãi biển

Thông tin: On the first day, I'm going to visit Branca Tower.

(Vào ngày đầu tiên, tôi sẽ đi thăm tháp Branca.)

Đáp án: A

Câu 7.3 :

37. Where will she visit if she has time?

  • A.

    the lake

  • B.

    the cathedral

  • C.

    a café

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

37.

Cô ấy sẽ đến thăm nơi nào nếu cô ấy có thời gian?

A. cái hồ

B. nhà thờ lớn

C. một quán cà phê

Thông tin: If I have time, I will visit Milan cathedral too.

(Nếu có thời gian, tôi cũng đến thăm nhà thờ lớn Milan.)

Đáp án: B

Câu 7.4 :

38. How long is the drive to Lake Como?

  • A.

    1 hour

  • B.

    half an hour

  • C.

    2 hours

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

38.

Lái xe đến Hồ Como mất bao lâu?

A. 1 giờ

B. nửa giờ

C. 2 giờ

Thông tin: It's 2 hours’ drive from Milan.

(Cách Milan 2 giờ lái xe.)

Đáp án: C

Câu 7.5 :

39. What will Fiona do if the weather is bad?

  • A.

    eat ice cream

  • B.

    read her book

  • C.

    stay in her hotel

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

39.

Fiona sẽ làm gì nếu thời tiết xấu?

A. ăn kem

B. đọc sách của cô ấy

C. ở trong khách sạn của cô ấy

Thông tin: Hmmm, if the weather is bad, I find a cafe and read my book.

(Hmmm, nếu thời tiết xấu, tôi tìm một quán cà phê và đọc sách của mình.)

Đáp án: B

Câu 7.6 :

40. When is she getting home?

  • A.

    Sunday morning

  • B.

    Saturday evening

  • C.

    Sunday evening

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

40.

Khi nào cô ấy về nhà?

A. Sáng Chủ nhật

B. Tối thứ bảy

C. Tối Chủ nhật

Thông tin: I'll be home on Sunday evening.

(Tôi sẽ về nhà vào tối Chủ nhật.)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Bài nghe:

A: Hey Fiona. What are you going to do for your holiday?

Fiona: I'm going to go to Milan.

A: Awesome. What are you going to do there?

Fiona: On the first day, I'm going to visit Branca Tower.

A: Okay.

Fiona: If I have time, I will visit Milan cathedral too.

A: Cool, What about the second day?

Fiona: I'm going to visit lake Como.

A: Where is that?

Fiona: It's 2 hours’ drive from Milan.

A: Lovely, so if the weather is bad?

Fiona: Hmmm, if the weather is bad, I find a cafe and read my book.

A: That sounds nice. When you get home?

Fiona: I'll be home on Sunday evening.

A: Okay, have a nice time.

Tạm dịch:

A: Này Fiona, Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?

Fiona: Tôi sẽ đến Milan.

A: Tuyệt vời. Bạn định làm gì ở đó?

Fiona: Vào ngày đầu tiên, tôi sẽ đi thăm tháp Branca.

A: Được rồi.

Fiona: Nếu có thời gian, tôi cũng đến thăm nhà thờ lớn Milan.

A: Tuyệt, Còn ngày thứ hai thì sao?

Fiona: Tôi sẽ đến thăm hồ Como.

A: Đó là đâu?

Fiona: Cách Milan 2 giờ lái xe.

A: Đáng yêu, nếu thời tiết xấu?

Fiona: Hmmm, nếu thời tiết xấu, tôi tìm một quán cà phê và đọc sách của mình.

A: Nghe hay đấy. Khi nào bạn về đến nhà?

Fiona: Tôi về nhà vào tối Chủ nhật.

A: Được rồi, chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 3