Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi tiếng anh 6, đề kiểm tra tiếng anh 6 right on có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 – Right on!


Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 1

Tải về

I. Find the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress. III. Choose the option (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence. IV. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False. V. Read the passage, choose the option (A, B, C or D) that best suits the blank. VI. Complete the sentences with the correct form of the verbs in bracke

Đề bài

I. Find the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

1.

A. travell ed

B. visit ed

C. demand ed

D. decid ed

2.

A. watch ed

B. book ed

C. stopp ed

D. mov ed

II. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress.

3.

A. jacket

B. summer

C. July

D. snowman

4.

A. September

B. barbecue

C. sightseeing

D. colourful

III. Choose the option (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.

5. It’s very grey and __________ today. I can’t see the sun.

A. sunny

B. warm

C. snow

D. cloudy

6. Where are __________ socks? I can’t find __________.

A. mine/them

B. my/it

C. my/them

D. mine/their

7. That’s not your pencil. It’s __________.

A. mine

B. my

C. me

D. pencil

8. You __________ cook your own meals. You can buy food at the campsite.

A. have to

B. will

C. don’t have to

D. aren’t

9. Student A: “I like going camping.”  - Student B: “__________”

A. Do I?

B. Me too.

C. Really? You don’t.

D. I am, too.

10. Student A: “Thank you so much!” - Student B: “__________”

A. Sounds great.

B. Good idea.

C. No problem.

D. You welcome.

11. Paul is a(n) __________. He plays in theatrical performances.

A. actor

B. writer

C. actress

D. author

12. Be careful, look both ways before you walk __________ the road.

A. through

B. into

C. over

D. across

IV. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False.

My name is Karen and I’m from Britain. The weather in Britain is often rainy, but in the winter it’s also very cold and snowy. You can’t imagine how cold it is here. Yesterday it rained a lot but it is snowing heavily today. We have to wear heavy jackets and gloves to keep us warm. My sisters are making a snowman in the garden at the moment. I am in the living room with my parents. They are decorating the Christmas tree. In the autumn and spring, it can be quite windy but it’s not very cold. The summer can be warm. My favourite season is spring because the trees are green and there are many flowers. I often go for a walk in the park.

13. In Britain, the weather is very cold in the winter.

14. It is raining heavily at the moment.

15. Karen’s sisters are in the garden.

16. Karen is decorating the Christmas tree.

17. Karen’s favourite season is winter.

18. It is warm in the summer.

V. Read the passage, choose the option (A, B, C or D) that best suits the blank.

Hi Susan,

We’re in France. We arrived here at 4p.m yesterday by plane. Yesterday the weather ( 19 ) __________ cold and rainy. But today it’s warm and sunny. We’re in a villa by a small lake, ( 20 ) __________ my dad and I will go fishing every afternoon. There are lots of mountains near here too. My brother David ( 21 ) __________   football with his new friends right now and I’m writing this email to you. I don’t like football because I think it’s ( 22 ) __________. My parents are cooking in the garden. Dad is putting sausages ( 23 ) __________ the barbecue. The food is delicious. Tomorrow we ( 24 ) __________ bike rides. What about you? Are you on holiday too? Write soon!

Love

Anna

19.

A. is

B. was

C. were

D. are

20.

A. because

B. but

C. so

D. too

21.

A. is playing

B. plays

C. will play

D. played

22.

A. exciting

B. excited

C. bored

D. boring

23.

A. onto

B. over

C. into

D. through

24.

A. are going to go

B. will be

C. are going to take

D. will get

VI. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

25. Bob and his brother __________ the Internet at the moment. (SURF)

26. Rachel __________  the tennis competition last month. (WIN)

27. They __________  their last holiday. (NOT/ ENJOY)

28. Do you think it __________  cold tomorrow? (BE)

VII. Rearrange the words to make correct sentences.

29. is/ a/ jeans/ Lola/ T-shirt/ trainers/ wearing/ and/.

__________________________________________

30. clean/ to/ Campers/ have/ the/ keep/ campsite/.

__________________________________________

VIII. Make a suitable question for the underlined part in each sentence.

31. In the summer, it’s sunny and hot .

=> ______________________________?

32. Becky is wearing a yellow dress today.

=> ______________________________?

33. I was at the museum yesterday.

=> ______________________________?

IX. Rewrite the following sentences without changing the meaning.

34. Let’s make a snowman.

=> Why don’t ___________________

35. We intend to have a picnic next weekend.

=> We are ______________________

36. Peter walks to school.

Peter goes to school _______________

X. Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.

37. It is rainy in Brazil at the moment. false

38. Cathy’s sister is sunbathing. true

39. Cathy thinks shopping is boring. true

40. They are going to go sailing tomorrow evening. False

----------------------------THE END----------------------------

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI

29. Lola is wearing a T-shirt, jeans and trainers.

30. Campers have to keep the campsite clean.

31. What’s the weather like in the summer?

32. What is Becky wearing today?

33. Where were you yesterday?

34. Why don’t we make a snowman?

35. We are going to have a picnic next weekend.

36. Peter goes to school on foot.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. A

Kiến thức: Cách phát âm đuôi -ed

Giải thích:

Phát âm /t/ : Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Phát âm /id/ : Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

Phát âm /d/ : Còn lại.

travel /ˈtrævl/: du lịch -> Âm tận cùng là /l/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /d/.

visit /ˈvɪzɪt/: chuyến thăm -> Âm tận cùng là /t/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /id/.

demand /dɪˈmɑːnd/: yêu cầu -> Âm tận cùng là /d/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /id/.

decide /dɪˈsaɪd/: quyết định -> Âm tận cùng là /d/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /id/.

Chọn A

2. D

Kiến thức: Cách phát âm đuôi -ed

Giải thích:

Phát âm /t/ : Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Phát âm /id/ : Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

Phát âm /d/ : Còn lại.

watch /wɒtʃ/: xem -> Âm tận cùng là /tʃ/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /t/.

book /bʊk/: đặt trước -> Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /t/.

stop /stɒp/: ngừng lại -> Âm tận cùng là /p/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /t/.

move /muːv/: di chuyển -> Âm tận cùng là /v/ nên khi có đuôi -ed sẽ phát âm /d/.

Chọn D

3. C

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

jacket /ˈdʒækɪt/: áo khoác -> Nhấn âm 1

summer /ˈsʌmə(r)/: mùa hè -> Nhấn âm 1

July /dʒuˈlaɪ/: tháng bảy -> Nhấn âm 2

snowman /ˈsnəʊmæn/: người tuyết -> Nhấn âm 1

Chọn C

4. A

Kiến thức: Nhận biết cách nhấn âm của các từ

Giải thích:

September /sepˈtembə(r)/: tháng 9 -> Nhấn âm 2

barbecue /ˈbɑːbɪkjuː/: tiệc nướng ngoài trời -> Nhấn âm 1

sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/: tham quan -> Nhấn âm 1

colourful /ˈkʌləfl/: đầy màu sắc -> Nhấn âm 1

Chọn A

5. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

sunny: nhiều nắng

warm: ấm áp

snow: tuyết

cloudy: nhiều mây

Câu sau có cụm “can’t see the sun” (không thể nhìn thấy mặt trời) -> chọn “cloudy” (nhiều mây)

=> It’s very grey and cloudy today. I can’t see the sun.

(Hôm nay trời rất xám và nhiều mây. Tôi không thể nhìn thấy mặt trời.)

Chọn D

6. C

Kiến thức: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Giải thích:

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ (VD: my, our, your, their, his, her, …)

Đại từ sở hữu đại diện cho danh từ, nhằm tránh lặp lại danh từ (VD: mine, ours, yours, theirs, his, hers, …)

Trước “socks” (danh từ) cần tính từ sở hữu “my” -> loại A, D

Sau “find” (động từ) cần đại từ đại diện cho “socks”, ở đây “socks” là số nhiều nên chọn “them”.

=> Where are my socks? I can’t find them .

(Những chiếc tất của tôi đâu rồi? Tôi không thể tìm thấy chúng.)

Chọn C

7. A

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Giải thích:

Dùng đại từ sở hữu đại diện cho danh từ, nhằm tránh lặp lại danh từ (VD: mine, ours, yours, theirs, his, hers, …)

Dùng “mine” thay vì “my pencil” để tránh lặp lại từ “pencil”.

=> That’s not your pencil. It’s mine .

(Đó không phải là cây bút chì của bạn. Đó là của tôi.)

Chọn A

8. C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Câu sau có cụm “can buy food at the campsite” (có thể mua thức ăn ở khu cắm trại) -> chọn “don’t have to”

=> You don’t have to cook your own meals. You can buy food at the campsite.

(Bạn không cần phải tự nấu ăn. Bạn có thể mua thức ăn ở khu cắm trại.)

Chọn C

9. B

Kiến thức: Câu đồng tình dạng khẳng định

Giải thích:

Cấu trúc: S + trợ động từ, too.

Câu trước có động từ “like” -> Câu đồng tình dạng khẳng định là: “I do, too.” hoặc ngắn gọn hơn là “Me too.”

=> Student A: “I like going camping.”  - Student B: “ Me too.

(Học sinh A: “Tôi thích đi cắm trại.” – Học sinh B: “Tôi cũng vậy.”)

Chọn B

10. C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

=> Student A: “Thank you so much!” - Student B: “ No problem.

(Học sinh A: “Cảm ơn rất nhiều!” – Học sinh B: “Không có chi.”)

Chọn C

11. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

actor: diễn viên nam

writer: nhà văn

actress: diễn viên nữ

author: tác giả

=> Paul is a(n) actor . He plays in theatrical performances.

(Paul là một nam diễn viên. Anh ấy diễn trong các buổi biểu diễn sân khấu.)

Chọn A

12. D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

across: bang qua

=> Be careful, look both ways before you walk across the road.

(Hãy cẩn thận, nhìn cả hai bên đường trước khi bạn băng qua đường.)

Chọn D

Tạm dịch bài đọc:

Tên tôi là Karen và tôi đến từ Anh. Thời tiết ở Anh thường có mưa, nhưng vào mùa đông cũng rất lạnh và có tuyết rơi. Bạn không thể tưởng tượng được trời lạnh như thế nào ở đây đâu. Hôm qua trời mưa rất to nhưng hôm nay tuyết rơi nặng hạt hơn. Chúng tôi phải mặc áo khoác dày và đeo găng tay để giữ ấm. Các chị tôi đang làm người tuyết trong vườn vào lúc này. Tôi đang ở trong phòng khách với bố mẹ. Họ đang trang trí cây thông Noel. Vào mùa thu và mùa xuân, trời có thể khá nhiều gió nhưng không lạnh lắm. Mùa hè có thể trở nên ấm áp. Mùa yêu thích của tôi là mùa xuân bởi vì cây cối lúc xanh tươi và có nhiều loại hoa. Tôi thường đi dạo trong công viên.

13. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

In Britain, the weather is very cold in the winter.

(Ở Anh, thời tiết rất lạnh vào mùa đông.)

Thông tin: The weather in Britain is often rainy, but in the winter it’s also very cold and snowy.

(Thời tiết ở Anh thường có mưa, nhưng vào mùa đông cũng rất lạnh và có tuyết rơi.)

Chọn True

14. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

It is raining heavily at the moment.

(Trời mưa to ở thời điểm hiện tại.)

Thông tin: Yesterday it rained a lot but it is snowing heavily today.

(Hôm qua trời mưa rất to nhưng hôm nay tuyết rơi nặng hạt hơn.)

Chọn False

15. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Karen’s sisters are in the garden.

(Các chị của Karen thì đang ở trong khu vườn.)

Thông tin: My sisters are making a snowman in the garden at the moment.

(Các chị tôi đang làm người tuyết trong vườn vào lúc này.)

Chọn True

16. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Karen is decorating the Christmas tree.

(Karen đang trang trí cây thông Noel.)

Thông tin: I am in the living room with my parents. They are decorating the Christmas tree.

(Tôi đang ở trong phòng khách với bố mẹ. Họ đang trang trí cây thông Noel.)

Chọn False

17. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Karen’s favourite season is winter.

(Mùa yêu thích của Karen là mùa đông.)

Thông tin: My favourite season is spring because the trees are green and there are many flowers.

(Mùa yêu thích của tôi là mùa xuân bởi vì cây cối lúc xanh tươi và có nhiều loại hoa.)

Chọn False

18. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

It is warm in the summer.

(Mùa hè thì trời ấm áp.)

Thông tin: The summer can be warm.

(Mùa hè có thể trở nên ấm áp.)

Chọn True

19. B

Kiến thức: Động từ “to be”

Giải thích:

“yesterday” (ngày hôm qua) chỉ thì quá khứ, “the weather” là chủ ngữ số ít => chia “was”.

Yesterday the weather ( 19 ) was cold and rainy.

(Hôm qua thời tiết lạnh và mưa.)

Chọn B

20. C

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

vế trước chỉ nguyên nhân “We’re in a villa by a small lake” (Chúng tôi đang ở trong một căn biệt thự bên cạnh một cái hồ nhỏ) , vế sau chỉ kết quả “my dad and I will go fishing every afternoon” (bố và tôi sẽ đi câu cá vào mỗi buổi chiều) => chọn  từ nối “so”.

We’re in a villa by a small lake, ( 20 ) so my dad and I will go fishing every afternoon.

(Chúng tôi ở trong một biệt thự cạnh một cái hồ nhỏ, nên bố tôi và tôi sẽ đi câu cá vào mỗi buổi chiều.)

Chọn C

21. A

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing

Có “right now” là dấu hiệu của thì HTTD, có chủ ngữ số ít là “my brother David” => chọn “is playing”.

My brother David ( 21 ) is playing football with his new friends right now and I’m writing this email to you.

(Anh trai David của tôi hiện đang chơi bóng đá với những người bạn mới của anh ấy và tôi viết email này cho bạn.)

Chọn A

22. D

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Tính từ đuôi – ing: dùng để miêu tả tính chất, đặc trưng của người, sự vật, hiện tượng.

Tính từ đuôi – ed: dùng để diễn tả cảm xúc.

exciting, excited: hứng thú

boring, bored: nhàm chán

Có cụm “don’t like” (không thích) => chọn tính từ mang nghĩa là nhàm chán “boring” hoặc “bored”. Ở đây chỉ tính chất của môn đá banh “football” gây chán => chọn “boring”.

I don’t like football because I think it’s ( 22 ) boring .

(Tôi không thích bóng đá vì tôi nghĩ nó nhàm chán.)

Chọn D

23. a

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

onto: lên trên

Dad is putting sausages onto the barbecue.

(Bố đang đặt xúc xích lên trên vỉ nướng.)

Chọn A

24. C

Kiến thức: be going to

Giải thích:

Dùng “be going to” để diễn tả những sự việc, hành động có mục đích, có kế hoạch cụ thể.

“bike rides” (đi xe đạp) là một sự việc có kế hoạch từ trước, chọn “are going to take”.

Tomorrow we ( 24 ) are going to take bike rides.

Chọn C

Bài đọc hoàn chỉnh:

Hi Susan,

We’re in France. We arrived here at 4p.m yesterday by plane. Yesterday the weather ( 19 ) was cold and rainy. But today it’s warm and sunny. We’re in a villa by a small lake, ( 20 ) so my dad and I will go fishing every afternoon. There are lots of mountains near here too. My brother David ( 21 ) is playing football with his new friends right now and I’m writing this email to you. I don’t like football because I think it’s ( 22 ) boring . My parents are cooking in the garden. Dad is putting sausages ( 23 ) onto the barbecue. The food is delicious. Tomorrow we ( 24 ) are going to take bike rides. What about you? Are you on holiday too? Write soon!

Love

Anna

Tạm dịch:

Chào Susan,

Chúng tôi đang ở Pháp. Chúng tôi đến đây lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua bằng máy bay. Hôm qua thời tiết lạnh và có mưa. Nhưng hôm nay trời ấm và có nắng. Chúng tôi ở trong một biệt thự cạnh một cái hồ nhỏ, vì vậy bố tôi và tôi sẽ đi câu cá vào mỗi buổi chiều. Có rất nhiều ngọn núi gần đây nữa. Anh trai David của tôi hiện đang chơi bóng đá với những người bạn mới của anh ấy và tôi thì đang viết email này cho bạn. Tôi không thích bóng đá vì tôi nghĩ nó nhàm chán. Cha mẹ tôi đang nấu ăn trong vườn. Bố tôi đang cho xúc xích lên trên vỉ nướng. Món ăn thật là ngon miệng. Ngày mai chúng tôi sẽ đi xe đạp. Còn bạn thì sao? Bạn cũng đang trong kỳ nghỉ à? Phản hồi sớm nhé!

Yêu quý

Anna

25. are surfing

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Có dấu hiệu thì HTTD “at the moment”, chủ ngữ số nhiều “Bob and his brother” => chia “are surfing”.

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing

Bob and his brother are surfing the Internet at the moment.

(Bob và anh trai hiện tại đang lướt Internet.)

Đáp án: are surfing

26. won

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Có dấu hiệu thì QKĐ “last month” => chia “won”.

Thể khẳng định: S + V2/ed

Rachel won the tennis competition last month.

(Rachel đã chiến thắng cuộc thi quần vợt vào tháng trước.)

Đáp án: won

27. didn’t enjoy

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Có dấu hiệu thì QKĐ “last holiday”, có “not” => chia “didn’t enjoy”.

Thể phủ định: S + didn’t + V bare

They didn’t enjoy their last holiday.

(Họ đã không tận hưởng kỳ nghỉ cuối cùng của họ.)

Đáp án: didn’t enjoy

28. will be

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải thích:

Có “tomorrow” dấu hiệu thì tương lai, có “think” thể hiện sự dự đoán => chia “will be”.

Dùng “will” để dự đoán một sự việc diễn ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + will + V bare

Do you think it will be cold tomorrow?

(Bạn có nghĩ trời sẽ lạnh vào ngày mai không?)

Đáp án: will be

29.

Kiến thức: Sắp xếp câu

Đáp án:

Lola is wearing a T-shirt, jeans and trainers.

(Lola đang mặc áo thun, quần jean và giày thể thao.)

Lola is wearing jeans, trainers and a T-shirt.

(Lola đang mặc quần jean, giày thể thao và áo thun.)

Lola is wearing trainers, jeans and a T-shirt.

(Lola đang mang giày thể thao, quần jean và áo thun.)

30.

Kiến thức: Sắp xếp câu

Đáp án: Campers have to keep the campsite clean.

(Người cắm trại phải giữ cho khu cắm trại sạch sẽ.)

31.

Kiến thức: Hỏi về thời tiết

Giải thích:

Cấu trúc: What + be + S …? hoặc How + be + N?

Hỏi về thời tiết như thế nào có cụm “What’s the weather like…” hoặc “How is the weather…?”

Đáp án: What’s the weather like in the summer?/How is the weather in the summer?

(Thời tiết vào mùa hè như thế nào?)

32.

Kiến thức: Hỏi về cái gì

Giải thích:

Từ gạch chân là “yellow dress” (chiếc đầm màu vàng) => dùng “What” để hỏi về Becky mặc đồ gì hôm nay.

Cấu trúc: What + be + S ...?

Đáp án: What is Becky wearing today?

(Hôm nay Becky mặc đồ gì vậy?)

33.

Kiến thức: Hỏi về nơi chốn

Giải thích:

Cấu trúc: Where + trợ động từ + chủ ngữ + động từ +…?

Từ gạch chân “at the museum” (ở bảo tàng) chỉ nơi chốn => dùng “Where” để đặt câu hỏi.

Đáp án: Where were you yesterday?

(Bạn đi đâu vào ngày hôm qua vậy?)

34.

Kiến thức: Cấu trúc câu mời

Giải thích:

Let’s + V bare = Why don’t we + V bare …?

Dùng “Why don’t we” để đưa ra lời đề nghị cùng làm gì đó.

Đáp án: Why don’t we make a snowman?

(Tại sao không cùng làm người tuyết nhỉ?)

35.

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

intend to = be going to

Dùng “be going to” diễn tả một mục đích, sự việc đã được lên kế hoạch cụ thể.

Đáp án: We are going to have a picnic next weekend.

(Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần sau.)

36.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

“walk” (đi bộ) đồng nghĩa với cụm từ “on foot”.

Đáp án: Peter goes to school on foot.

(Peter đi bộ tới trường.)

37. False

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Hiện tại thì trời mưa ở Brazil.

Thông tin: Yesterday, it was rainy but today it’s hot and sunny.

(Hôm qua, trời mưa nhưng hôm nay thì trời nắng và nóng.)

Chọn False

38. True

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Chị của Cathy đang tắm nắng.

Thông tin: She is sunbathing near the swimming pool.

(Cô ấy đang tắm nắng cạnh hồ bơi.)

Chọn True

39. True

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Cathy nghĩ rằng đi mua sắm thật nhàm chán.

Thông tin: I don’t like shopping, I think it’s boring.

(Tôi không thích mua sắm. Tôi nghĩ nó thật nhàm chán.)

Chọn True

40. False

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Họ sẽ đi chèo thuyền vào tối mai.

Thông tin: Tomorrow morning, we are going sailing. I am so excited. Then, in the evening, we are going to have dinner at a restaurant near the hotel.

(Sáng mai, chúng tôi sẽ chèo thuyền. Tôi rất phấn khích. Sau đó, vào buổi tối, chúng tôi sẽ ăn tối tại một nhà hàng gần khách sạn.)

Chọn False

Transcript:

Tom: Hi, Cathy. Are you having a good holiday?

Cathy: Hello, Tom. Yes, we are in Brazil now. You cannot imagine how lovely it is here in Brazil.

Tom: What’s the weather like?

Cathy: Yesterday, it was rainy but today it’s hot and sunny.

Tom: Where’s your sister?

Cathy: She is sunbathing near the swimming pool.

Tom: How about your parents?

Cathy: My mother is going shopping. She wants to buy some souvenirs. I don’t like shopping, I think it’s boring.

Tom: So, where are you phoning from?

Cathy: At the moment, my dad and I are sitting on the balcony of a hotel room. My dad is drinking coffee and we are enjoying the wonderful view.

Tom: What are you going to do tomorrow?

Cathy: Tomorrow morning, we are going sailing. I am so excited. Then, in the evening, we are going to have dinner at a restaurant near the hotel.

Tom: That sounds interesting. Enjoy your holiday.

Tạm dịch:

Tom: Chào, Cathy. Bạn đang có một kỳ nghỉ vui chứ?

Cathy: Xin chào, Tom. Tất nhiên rồi, bây giờ chúng tôi đang ở Brazil. Bạn không thể tưởng tượng nó đáng yêu như thế nào ở Brazil đâu.

Tom: Thời tiết như thế nào nhỉ?

Cathy: Hôm qua thì trời mưa nhưng hôm nay trời nắng và nóng.

Tom: Chị gái của bạn đâu rồi nhỉ?

Cathy: Cô ấy đang tắm nắng gần hồ bơi đấy.

Tom: Còn bố mẹ bạn thì sao?

Cathy: Mẹ tôi đang đi mua sắm. Bà ấy muốn mua vài món quà lưu niệm. Tôi không thích mua sắm, tôi nghĩ nó thật nhàm chán.

Tom: Vậy, bạn đang gọi điện từ đâu thế?

Cathy: Lúc này, bố và tôi đang ngồi trên ban công của một phòng khách sạn. Bố tôi đang uống cà phê và chúng tôi đang tận hưởng khung cảnh tuyệt vời.

Tom: Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

Cathy: Sáng mai, chúng tôi sẽ chèo thuyền. Tôi rất phấn khích. Sau đó, vào buổi tối, chúng tôi sẽ ăn tối tại một nhà hàng gần khách sạn.

Tom: Điều đó nghe có vẻ thú vị. Tận hưởng kỳ nghỉ của bạn nha.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 6