Đề thi học kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Cho các nguyên tố X(Z=12), Y(Z=11), M(Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Đề bài
Cho các nguyên tố X(Z=12), Y(Z=11), M(Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
-
A.
Y > X > M > N.
-
B.
Y > X > M > N.
-
C.
Y > X > M > N.
-
D.
Y > X > N > M.
Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12 Mg, 13 Al, 19 K, 20 Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
R |
T |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,174 |
0,125 |
0,203 |
0,136 |
Nguyên tố T là
-
A.
Al
-
B.
Mg
-
C.
Ca
-
D.
K
-
A.
Số hiệu nguyên tử của X là 16.
-
B.
Lớp M của nguyên tử X có 8 electron.
-
C.
Tỉ lệ số electron s và electron p của nguyên tử X là 1:1.
-
D.
Tổng số hạt mang điện trong ion X 2- là 32.
Ion AO 2 - có tổng số electron là 30. Y + có tổng số electron bằng 10. Hợp chất tạo ra bởi hai ion trên là
-
A.
NaNO 2
-
B.
KAlO 2
-
C.
NaAlO 2
-
D.
KNO 2
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phần nước đá khô là CO 2 . Chọn phát biểu sai về phân tử CO 2 trong các phát biểu sau:
-
A.
Nguyên tử cacbon vẫn còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
-
B.
Trong phân tử CO 2 có hai liên kết đôi.
-
C.
Phân tử CO 2 không phân cực.
-
D.
Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là phân cực.
Nguyên tử X có 17 proton trong hạt nhân và số khối bằng 37. Kí hiệu nguyên tử của X là
-
A.
\(_{20}^{37}X\).
-
B.
\(_{17}^{20}X\).
-
C.
\(_{37}^{17}X\).
-
D.
\(_{17}^{37}X\).
Nitrogen có 2 đồng vị bền: 14 N và 15 N. Tính phần trăm mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối trung bình của Nitrogen là 14,0063. Vậy phần trăm mỗi đồng vị 14 N và 15 N là
-
A.
99,7% và 90,03%.
-
B.
99,7% và 0,3%.
-
C.
99,37 và 0,63%.
-
D.
0,3 và 99,7%.
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ; Y. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 ;
Z. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 ; T. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 4s 2 .
-
A.
X, Y, Z.
-
B.
X, Y, T
-
C.
Y, Z, T.
-
D.
X, Z, T.
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của X là:
-
A.
XH.
-
B.
XH 2 .
-
C.
XH 3 .
-
D.
XH 4 .
Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid ?
-
A.
Cl 2 O 7 ; Al 2 O 3 ; SO 3 ; P 2 O 5
-
B.
Cl 2 O 7 ; Al 2 O 3 ; SO 3 ; P 2 O 5
-
C.
P 2 O 5 ; SO 3 ; Al 2 O 3 ; Cl 2 O 7
-
D.
P 2 O 5 ; SO 3 ; Al 2 O 3 ; Cl 2 O 7
Anion X - và cation Y 2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
-
A.
X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
B.
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
C.
X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
D.
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
-
A.
\(HF\)
-
B.
\(NO\)
-
C.
\(\;S{O_2}\)
-
D.
\(NaCl\)
Có 2 nguyên tố: X (Z = 19), Y (Z = 17). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
-
A.
\(XY\) , cộng hóa trị có cực
-
B.
\(X{Y_2}\), cộng hóa trị có cực
-
C.
\({X_2}Y\), liên kết ion
-
D.
\(XY\), liên kết ion
Liên kết trong các phân tử \({H_2}S\), \(N{H_3}\), \(HCl\), \(C{H_4}\) là
-
A.
liên kết cộng hóa trị
-
B.
liên kết kim loại
-
C.
liên kết ion
-
D.
liên kết cho – nhận
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
-
A.
CH 4
-
B.
NH 3
-
C.
H 3 C – O – CH 3
-
D.
PH 3
Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
-
A.
Liên kết ion
-
B.
Liên kết cộng hóa trị có cực
-
C.
Liên kết cộng hóa trị không cực
-
D.
Liên kết hydrogen
Tương tác van der Waals được hình thành do
-
A.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử.
-
B.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các phân tử.
-
C.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
-
D.
lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Cho các chất sau: F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
-
A.
F 2 .
-
B.
Cl 2 .
-
C.
Br 2 .
-
D.
I 2 .
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
Mg<Na<K
-
B.
Na<K<Mg
-
C.
K >Na>Mg
-
D.
K<Na<Mg
Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần :
-
A.
NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , Si(OH) 4 .
-
B.
Si(OH) 4 , Al(OH) 3 , NaOH, Mg(OH) 2
-
C.
Mg(OH) 2 , NaOH, Si(OH) 4 , Al(OH) 3 .
-
D.
Si(OH) 4 , Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 , NaOH.
Lời giải và đáp án
Cho các nguyên tố X(Z=12), Y(Z=11), M(Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
-
A.
Y > X > M > N.
-
B.
Y > X > M > N.
-
C.
Y > X > M > N.
-
D.
Y > X > N > M.
Đáp án : D
Dựa vào xu hướng biến đổi trong cùng một chu kì
X, Y, M, N là các nguyên tố trong cùng một chu kì => Tính kim loại giảm dần từ trái sang phải
Y > X > N > M
Đáp án D
Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12 Mg, 13 Al, 19 K, 20 Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố |
X |
Y |
R |
T |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,174 |
0,125 |
0,203 |
0,136 |
Nguyên tố T là
-
A.
Al
-
B.
Mg
-
C.
Ca
-
D.
K
Đáp án : B
Dựa vào xu hướng biến đổi trong cùng một chu kì
Mg và Al cùng một chu kì => bán kính nguyên tố giảm dần => Mg > Al
K và Ca cùng một chu kì => bán kính K > Ca
Trong cùng một nhóm, đi từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng dần => bán kính mg < bán kính Ca
Thứ tự bán kính là: Al < Mg < Ca < K
Chất T là Mg
Đáp án B
-
A.
Số hiệu nguyên tử của X là 16.
-
B.
Lớp M của nguyên tử X có 8 electron.
-
C.
Tỉ lệ số electron s và electron p của nguyên tử X là 1:1.
-
D.
Tổng số hạt mang điện trong ion X 2- là 32.
Đáp án : A
Ion X 2- nhận thêm 2 elctron để đạt cấu hình của khí hiếm
X 2- có 18 electron => nguyên tố X có 16 electron
=> số hiệu nguyên tử của X là 16
đáp án A
Ion AO 2 - có tổng số electron là 30. Y + có tổng số electron bằng 10. Hợp chất tạo ra bởi hai ion trên là
-
A.
NaNO 2
-
B.
KAlO 2
-
C.
NaAlO 2
-
D.
KNO 2
Đáp án : C
Tìm nguyên tử A và Y
Ion AO 2- có tổng electron : n A + 2.n O + 1e = 30 => n A = 20 => A là Al
Y + có tổng số electron = 10 => Y có 11 electron => Y là Na
Công thức NaAlO 2
Đáp án C
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phần nước đá khô là CO 2 . Chọn phát biểu sai về phân tử CO 2 trong các phát biểu sau:
-
A.
Nguyên tử cacbon vẫn còn 2 electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
-
B.
Trong phân tử CO 2 có hai liên kết đôi.
-
C.
Phân tử CO 2 không phân cực.
-
D.
Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là phân cực.
Đáp án : D
Dựa vào công thức cấu tạo của phân tử CO 2
Công thức cấu tạo của CO 2 là: O = C = O
Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là không phân cực
Đáp án D
Nguyên tử X có 17 proton trong hạt nhân và số khối bằng 37. Kí hiệu nguyên tử của X là
-
A.
\(_{20}^{37}X\).
-
B.
\(_{17}^{20}X\).
-
C.
\(_{37}^{17}X\).
-
D.
\(_{17}^{37}X\).
Đáp án : D
Kí hiệu của nguyên tố: \({}_Z^AX\)
Đáp án D
Nitrogen có 2 đồng vị bền: 14 N và 15 N. Tính phần trăm mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối trung bình của Nitrogen là 14,0063. Vậy phần trăm mỗi đồng vị 14 N và 15 N là
-
A.
99,7% và 90,03%.
-
B.
99,7% và 0,3%.
-
C.
99,37 và 0,63%.
-
D.
0,3 và 99,7%.
Đáp án : C
Đặt % 2 đồng vị của nitrogen là a và b
Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để xác định a và b
Ta có tổng % đồng vị của nitrogen là : a% + b% = 100%
\({\bar M_N} = \frac{{a.14 + b.15}}{{100}} = 14,0063\)
a = 99,37% và b = 0,63%
Đáp án C
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ; Y. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 ;
Z. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 ; T. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 4s 2 .
-
A.
X, Y, Z.
-
B.
X, Y, T
-
C.
Y, Z, T.
-
D.
X, Z, T.
Đáp án : B
Nguyên tử nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng
X, Y, T là kim loại
Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của X là:
-
A.
XH.
-
B.
XH 2 .
-
C.
XH 3 .
-
D.
XH 4 .
Đáp án : B
Hóa trị của nguyên tố với hydrogen = 8 – hóa trị nguyên tố với oxygen
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA => hóa trị với oxygen là 6 => hóa trị với hydrogen là 2
Đáp án B
Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid ?
-
A.
Cl 2 O 7 ; Al 2 O 3 ; SO 3 ; P 2 O 5
-
B.
Cl 2 O 7 ; Al 2 O 3 ; SO 3 ; P 2 O 5
-
C.
P 2 O 5 ; SO 3 ; Al 2 O 3 ; Cl 2 O 7
-
D.
P 2 O 5 ; SO 3 ; Al 2 O 3 ; Cl 2 O 7
Đáp án : B
Dựa vào xu hướng biến đổi hợp chất trong cùng một chu kì
Trong cùng chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần
=> tính hydroxide giảm, tính acid tăng
Đáp án B
Anion X - và cation Y 2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
-
A.
X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
B.
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
C.
X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
-
D.
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Đáp án : C
Anion X - đã nhận thêm 1 electron, cation Y 2+ đã nhường đi 2 electron
Anion X - có cấu hình 3s 2 3p 6 => cấu hình X là 3s 2 3p 5
Cation Y 2+ có cấu hình 3s 2 3p 6 => cấu hình Y là 3s 2 3p 6 4s 2
Đáp án C
Trong phân tử nào dưới đây các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
-
A.
\(HF\)
-
B.
\(NO\)
-
C.
\(\;S{O_2}\)
-
D.
\(NaCl\)
Đáp án : D
Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
\(NaCl\)
Có 2 nguyên tố: X (Z = 19), Y (Z = 17). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
-
A.
\(XY\) , cộng hóa trị có cực
-
B.
\(X{Y_2}\), cộng hóa trị có cực
-
C.
\({X_2}Y\), liên kết ion
-
D.
\(XY\), liên kết ion
Đáp án : D
Dựa vào công thức hóa học của X và Y
X (Z=19) => X là K
Y (Z=17) => Y là Cl
Công thức tạo bởi X và Y là KCl
Liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Liên kết trong các phân tử \({H_2}S\), \(N{H_3}\), \(HCl\), \(C{H_4}\) là
-
A.
liên kết cộng hóa trị
-
B.
liên kết kim loại
-
C.
liên kết ion
-
D.
liên kết cho – nhận
Đáp án : A
Liên kết hóa học giữa phi kim và phi kim thường là liên kết cộng hóa trị
Đáp án A
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
-
A.
CH 4
-
B.
NH 3
-
C.
H 3 C – O – CH 3
-
D.
PH 3
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của liên kết hydrogen
Liên kết NH 3 vì liên kết N-H phân cực.
Đáp án B
Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
-
A.
Liên kết ion
-
B.
Liên kết cộng hóa trị có cực
-
C.
Liên kết cộng hóa trị không cực
-
D.
Liên kết hydrogen
Đáp án : D
Liên kết hydrogen có vai trò làm bền chuỗi xoắn đôi DNA
Đáp án D
Tương tác van der Waals được hình thành do
-
A.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử.
-
B.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các phân tử.
-
C.
tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
-
D.
lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Đáp án : C
Dựa vào
- Định nghĩa của tương tác van der Waals: là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng
- Đáp án: C
Cho các chất sau: F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
-
A.
F 2 .
-
B.
Cl 2 .
-
C.
Br 2 .
-
D.
I 2 .
Đáp án : A
Dựa vào
- Đặc điểm của tương tác van der Waals:
+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng
- Đáp án: A
- Giải thích: Phân tử khối của F 2 nhỏ nhất trong các chất trên
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
Mg<Na<K
-
B.
Na<K<Mg
-
C.
K >Na>Mg
-
D.
K<Na<Mg
Đáp án : A
Dựa vào xu hướng biến đổi của kim loại trong cùng nhóm và chu kì
Na và Mg cùng chu kì => Tính kim loại Na > Mg
Na và K cùng nhóm => Tính kim loại K > Na
Thứ tự tính kim loại tăng dần: Mg < Na < K
Đáp án A
Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần :
-
A.
NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , Si(OH) 4 .
-
B.
Si(OH) 4 , Al(OH) 3 , NaOH, Mg(OH) 2
-
C.
Mg(OH) 2 , NaOH, Si(OH) 4 , Al(OH) 3 .
-
D.
Si(OH) 4 , Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 , NaOH.
Đáp án : D
Dựa vào xu hướng biến đổi của hợp chất trong cùng một chu kì, nhóm
Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần => tính base giảm dần
Đáp án D
Carbon (Z=6): 1s 2 2s 2 2p 2
=> Có 4 electron ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố phi kim
Sodium (Z=11): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1
=> Có 1 electron lớp ngoài cùng, là nguyên tố kim loại
Gọi số khối đồng vị còn lại là a. Ta có phương trình
\({\bar A_V} = \frac{{50.0,25 + a.99,75}}{{100}} = 50,9975 \to a = 51\)
Vậy số khối đồng vị còn lại của vanadium là 51
- b) Gọi số electron = số proton trong X là Z; số neutron trong X là N
Tổng số proton, electron và neutron trong X là 49 nên 2Z + N = 49 (1)
Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
=> N = 2Z x 53,125% => 17Z – 16N = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có Z = 16, N = 17
Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +16; 16 proton; 16 electron; 17 neutron và có số khối A x = 16 + 17 = 33