Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Hóa 11 - Chân trời sáng tạo


Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :

Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :

  • A.
    -1 ; 0 ; +4 ; +2
  • B.
    -2 ; +6 ; +4 ; 0
  • C.
    -2 ; -4 ; +6 ; +8.
  • D.
    -2 ; -4 ; +6 ; 0.
Câu 2 :

Chọn câu trả lời sai về đơn chất S:

  • A.
    S là chất rắn màu vàng
  • B.
    S không tan trong nước
  • C.
    S dẫn điện, dẫn nhiệt kém
  • D.
    S không tan trong các dung môi hữu cơ
Câu 3 :

Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là của SO 2 ?

  • A.
    Sản xuất nước uống có gas
  • B.
    Tẩy trắng giấy
  • C.
    Chống nấm mốc cho lương thực
  • D.
    Sản xuất H 2 SO 4
Câu 4 :

Cho PTHH: NO 2 + SO 2 →  NO  + SO 3 . Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

  • A.
    NO 2 là chất khử, SO 2 là chất oxi hóa.
  • B.
    NO 2 là chất oxi hóa, SO 2 là chất bị khử.
  • C.
    NO 2 là chất oxi hóa, SO 2 là chất khử.
  • D.
    NO 2 là chất khử, SO 2 là chất bị oxi hóa
Câu 5 :

Nhỏ dung dịch H 2 SO 4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?

  • A.
    Đường bay hơi
  • B.
    Đường hóa màu đen, có bọt khí
  • C.
    Đường nóng chảy
  • D.
    Đường bị vón cục
Câu 6 :

Calcium sulfate (CaSO 4 ) còn có tên gọi khác là:

  • A.
    Đá vôi
  • B.
    Thạch cao
  • C.
    Phèn chua
  • D.
    Muối mỏ
Câu 7 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H 2 SO 4 thì thu được V lít SO 2 (đkc). Giá trị của V là:

  • A.
    3,7185 L
  • B.
    12,395 L
  • C.
    4,958 L
  • D.

    2,479 L

Câu 8 :

Nguyên tắc của phương pháp kết tinh là

  • A.
    dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
  • B.
    dựa vào nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
  • C.
    dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh.
  • D.
    dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi cao, dễ tan trong nước.
  • B.
    Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
  • C.
    Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
  • D.
    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon.
Câu 10 :

Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất.
  • B.
    Lọc.
  • C.
    Cô cạn.
  • D.
    Chiết.
Câu 11 :

Đồng phân là những chất khác nhau có cùng

  • A.
    thành phần nguyên tố.
  • B.
    công thức phân tử.
  • C.
    tính chất hóa học.
  • D.
    khối lượng phân tử.
Câu 12 :

Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O và có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 90. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C 6 H 12 O 6 .
  • B.
    C 2 H 4 O 2 .
  • C.
    CH 2 O.
  • D.
    C 3 H 6 O 3 .
Câu 13 :

Cho các chất gồm C 6 H 5 OH (X); C 6 H 5 CH 2 OH (Y); HOC 6 H 4 OH (Z); C 6 H 5 CH 2 OH (T). Các chất đồng đẳng là

  • A.
    Y, T
  • B.
    X, Z, T
  • C.
    X, Z
  • D.
    Y, Z
Câu 14 :

Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon?

  • A.
    CH 2 Cl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, NaCl, CH 3 Br, CH 3 CH 2 Br
  • B.
    CH 2 Cl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, CH 3 Br, CH 2 =CHCOOH, CH 3 CH 2 OH
  • C.
    CH 2 Br – CH 2 Br, CH 2 = CHBr, CH 3 Br, CH 3 CH 3
  • D.
    HgCl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, CH 2 =CHBr, CH 3 CH 2 Br
Câu 15 :

Quan sát hình sau, giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol lần lượt là bao nhiêu?. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.

  • A.
    128 và 66
  • B.
    102 và 94
  • C.
    128 và 94
  • D.
    102 và 128
Câu 16 :

Một hợp chất có công thức cấu tạo:

Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử carbon và hydrogen

  • A.
    7, 14.
  • B.
    7, 12.
  • C.
    6, 12.
  • D.
    6, 14.
Câu 17 :

Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm -1 , 2860 cm -1 , 2688 cm -1 và 1712 cm -1 . Hợp chất hữu cơ này là

  • A.
    CH 3 CH 2 CH 2 COOH.
  • B.
    CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH.
  • C.
    CH 3 COOCH 2 CH 3 .
  • D.
    HO-CH 2 CH=CHCH 2 OH
Câu 18 :

Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?

  • A.
    Công thức phân tử.
  • B.
    Công thức cấu tạo thu gọn.
  • C.
    Công thức cấu tạo đầy đủ.
  • D.
    Công thức đơn giản.
Câu 19 :

Công thức cấu tạo không phải của C 3 H 8 O là

  • A.
    CH 3 -CH 2 -CH 2 -OH.
  • B.
    CH 3 -O-CH 2 -CH 3 .
  • C.
    CH 3 -CH(CH 3 )-OH.
  • D.
    CH 3 -CH 2 -OH-CH 2 .
Câu 20 :

Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:

Công thức phân tử ứng với khung phân tử trên là:

  • A.
    C 4 H 6 OCl 2
  • B.
    C 3 H 4 OCl 2
  • C.
    C 5 H 8 OCl 2
  • D.
    C 4 H 8 OCl 2
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :

Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :

  • A.
    -1 ; 0 ; +4 ; +2
  • B.
    -2 ; +6 ; +4 ; 0
  • C.
    -2 ; -4 ; +6 ; +8.
  • D.
    -2 ; -4 ; +6 ; 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sulfur có nhiều số oxi hóa cao nhất là +6, thấp nhất là – 2

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 2 :

Chọn câu trả lời sai về đơn chất S:

  • A.
    S là chất rắn màu vàng
  • B.
    S không tan trong nước
  • C.
    S dẫn điện, dẫn nhiệt kém
  • D.
    S không tan trong các dung môi hữu cơ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất sulfur

Lời giải chi tiết :

Sulfur không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ

Đáp án D

Câu 3 :

Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là của SO 2 ?

  • A.
    Sản xuất nước uống có gas
  • B.
    Tẩy trắng giấy
  • C.
    Chống nấm mốc cho lương thực
  • D.
    Sản xuất H 2 SO 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của SO 2

Lời giải chi tiết :

SO 2 không được sử dụng làm nước uống có gas vì tính độc

Đáp án A

Câu 4 :

Cho PTHH: NO 2 + SO 2 →  NO  + SO 3 . Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

  • A.
    NO 2 là chất khử, SO 2 là chất oxi hóa.
  • B.
    NO 2 là chất oxi hóa, SO 2 là chất bị khử.
  • C.
    NO 2 là chất oxi hóa, SO 2 là chất khử.
  • D.
    NO 2 là chất khử, SO 2 là chất bị oxi hóa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của sulfur và nitrogen trong hợp chất

Lời giải chi tiết :

\[\mathop N\limits^{ + 4} {O_2}\; + {\rm{ }}\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\; \to \;\mathop N\limits^{ + 2} O\; + {\rm{ }}\mathop S\limits^{ + 6} {O_3}\]

SO 2 là chất khử, NO 2 là chất oxi hóa

Đáp án C

Câu 5 :

Nhỏ dung dịch H 2 SO 4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?

  • A.
    Đường bay hơi
  • B.
    Đường hóa màu đen, có bọt khí
  • C.
    Đường nóng chảy
  • D.
    Đường bị vón cục

Đáp án : B

Phương pháp giải :

H 2 SO 4 98% có tính oxi hóa mạnh

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

Calcium sulfate (CaSO 4 ) còn có tên gọi khác là:

  • A.
    Đá vôi
  • B.
    Thạch cao
  • C.
    Phèn chua
  • D.
    Muối mỏ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Calcium sulfate có tên gọi khác là thạch cao

Đáp án B

Câu 7 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H 2 SO 4 thì thu được V lít SO 2 (đkc). Giá trị của V là:

  • A.
    3,7185 L
  • B.
    12,395 L
  • C.
    4,958 L
  • D.

    2,479 L

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của Cu với H 2 SO 4 đặc

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\0,1 \to {\rm{                               0,1}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{SO2}}}} = 0,1.24,79 = 2,479L\end{array}\)

Đáp án D

Câu 8 :

Nguyên tắc của phương pháp kết tinh là

  • A.
    dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
  • B.
    dựa vào nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
  • C.
    dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh.
  • D.
    dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp kết tinh dựa nguyên tắc độ tan khác nhau về sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi cao, dễ tan trong nước.
  • B.
    Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
  • C.
    Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
  • D.
    Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Hợp chất A có nhiệt độ sôi thấp

Đáp án A

Câu 10 :

Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất.
  • B.
    Lọc.
  • C.
    Cô cạn.
  • D.
    Chiết.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 11 :

Đồng phân là những chất khác nhau có cùng

  • A.
    thành phần nguyên tố.
  • B.
    công thức phân tử.
  • C.
    tính chất hóa học.
  • D.
    khối lượng phân tử.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 12 :

Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O và có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 90. Công thức phân tử của X là

  • A.
    C 6 H 12 O 6 .
  • B.
    C 2 H 4 O 2 .
  • C.
    CH 2 O.
  • D.
    C 3 H 6 O 3 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ khối hơi so với H 2

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối hơi so với H 2 => M = 90.2 = 180

CTĐGN là (CH 2 O) n = 180 => n = 6

Đáp án A

Câu 13 :

Cho các chất gồm C 6 H 5 OH (X); C 6 H 5 CH 2 OH (Y); HOC 6 H 4 OH (Z); C 6 H 5 CH 2 OH (T). Các chất đồng đẳng là

  • A.
    Y, T
  • B.
    X, Z, T
  • C.
    X, Z
  • D.
    Y, Z

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất đồng đẳng là những chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau

Lời giải chi tiết :

Y và T là đồng đẳng

Đáp án A

Câu 14 :

Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon?

  • A.
    CH 2 Cl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, NaCl, CH 3 Br, CH 3 CH 2 Br
  • B.
    CH 2 Cl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, CH 3 Br, CH 2 =CHCOOH, CH 3 CH 2 OH
  • C.
    CH 2 Br – CH 2 Br, CH 2 = CHBr, CH 3 Br, CH 3 CH 3
  • D.
    HgCl 2 , CH 2 Br – CH 2 Br, CH 2 =CHBr, CH 3 CH 2 Br

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dẫn xuất của hydrocarbon có thêm các nguyên tố khác trừ carbon và hydrocarbon

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 15 :

Quan sát hình sau, giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol lần lượt là bao nhiêu?. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.

  • A.
    128 và 66
  • B.
    102 và 94
  • C.
    128 và 94
  • D.
    102 và 128

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 16 :

Một hợp chất có công thức cấu tạo:

Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử carbon và hydrogen

  • A.
    7, 14.
  • B.
    7, 12.
  • C.
    6, 12.
  • D.
    6, 14.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức phân tử C 7 H 14

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm -1 , 2860 cm -1 , 2688 cm -1 và 1712 cm -1 . Hợp chất hữu cơ này là

  • A.
    CH 3 CH 2 CH 2 COOH.
  • B.
    CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH.
  • C.
    CH 3 COOCH 2 CH 3 .
  • D.
    HO-CH 2 CH=CHCH 2 OH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào vùng tín hiệu hấp thụ đặc trưng của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 3000 – 2500 cm -1 và 1712 cm -1 => Tín hiệu của nhóm chức – COOH

Đáp án A

Câu 18 :

Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?

  • A.
    Công thức phân tử.
  • B.
    Công thức cấu tạo thu gọn.
  • C.
    Công thức cấu tạo đầy đủ.
  • D.
    Công thức đơn giản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức thể hiện liên kết các nguyên tử nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo đầy đủ

Đáp án C

Câu 19 :

Công thức cấu tạo không phải của C 3 H 8 O là

  • A.
    CH 3 -CH 2 -CH 2 -OH.
  • B.
    CH 3 -O-CH 2 -CH 3 .
  • C.
    CH 3 -CH(CH 3 )-OH.
  • D.
    CH 3 -CH 2 -OH-CH 2 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thuyết cấu tạo của công thức hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Đáp án D vì oxygen hóa trị 2

Câu 20 :

Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:

Công thức phân tử ứng với khung phân tử trên là:

  • A.
    C 4 H 6 OCl 2
  • B.
    C 3 H 4 OCl 2
  • C.
    C 5 H 8 OCl 2
  • D.
    C 4 H 8 OCl 2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khung công thức phân tử

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

- Khi khử độc xong 1 lít không khí thì khối lượng bromine đã phản ứng là: \({\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{  -  2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{  =  8}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{(gam)}}{\rm{.}}\)

- Thể tích không khí cần khử độc của toàn bộ xưởng là: \({\rm{V  =  100}}{\rm{.200}}{\rm{.6  =  12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{ (}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}{\rm{)  =  12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{7}}}{\rm{ (l)}}{\rm{.}}\)

- Tổng khối lượng bromine đã phản ứng khi khử độc toàn bộ xưởng: \({{\rm{m}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{(pu)}}}}{\rm{  =  8}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{.12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{7}}}{\rm{  =  9600 (gam)}}{\rm{.}}\)

- Số mol bromine đã phản ứng: \({{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{(pu)}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{9600}}}}{{{\rm{160}}}}{\rm{  =  60 (mol)}}{\rm{.}}\)

- Phản ứng đã xảy ra: \({\rm{8N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ +  3B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{  +  6N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Br}}{\rm{.}}\)

- Số mol ammonia đã dùng: \({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ }}}}{\rm{ =  60}}{\rm{.}}\frac{{\rm{8}}}{{\rm{3}}}{\rm{  =  160 (mol)}}{\rm{.}}\)\( \to \)\({{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ }}}}{\rm{ =  160}}{\rm{.17  =  2720 (g)}}{\rm{.}}\)

- \({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}}{\rm{ =  2720}}{\rm{.}}\frac{{{\rm{100}}}}{{{\rm{20}}}}{\rm{  =  13600 (gam)  =  13,6(kg) }} \to \) Đáp án B.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của caffeine là C x H y O z N t

Ta có: x : y : z : t = \(\frac{{49,48}}{{12}}:\frac{{5,15}}{1}:\frac{{16,49}}{{16}}:\frac{{28,87}}{{14}} = 4,12:5,15:1,03:2,06 = 4:5:1:2\)

\( \Rightarrow \) CTĐGN của caffeine là C 4 H 5 ON 2

CTPT của caffeine có dạng: (C 4 H 5 ON 2 ) n

Theo phổ MS ta có M caffeine = 194 \( \Rightarrow \) 97n = 194 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của caffeine: C 8 H 10 O 2 N 4


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 bộ sách chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 bộ sách chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi hóa 11, đề kiểm tra hóa 11 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7