Đề thi học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đề thi số 11 - Học kì 1 KHTN6 Kết nối tri thức
Đề bài
Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
-
A.
Các hiện tượng tự nhiên
-
B.
Các tính chất của tự nhiên
-
C.
Các quy luật tự nhiên
-
D.
Tất cả các ý trên
Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?
-
A.
Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
-
B.
Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
-
C.
Đặt kính ở khoảng 20cm, mắt nhìn vào mặt kính.
-
D.
Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
B.
Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
C.
Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
D.
Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
-
A.
Mét (m)
-
B.
Kilômét (km)
-
C.
Centimét (cm)
-
D.
Đềximét (dm)
Đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là đơn vị nào sau đây?
-
A.
Kilôgam
-
B.
Gam
-
C.
Tấn
-
D.
Lạng
Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .
-
A.
(1) nóng – lạnh; (2) cao.
-
B.
(1) nóng – lạnh; (2) thấp.
-
C.
(1) nhiệt độ; (2) cao.
-
D.
(1) nhiệt độ; (2) thấp.
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
-
A.
Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
-
B.
Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
-
C.
Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
-
D.
Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
-
B.
Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
-
C.
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
-
D.
Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần . Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
-
A.
Từ rắn sang lỏng
-
B.
Từ lỏng sang hơi
-
C.
Từ hơi sang lỏng
-
D.
Từ lỏng sang rắn
Vật thể tự nhiên là
-
A.
Ao, hồ, sông, suối.
-
B.
Biển, mương, kênh, bể nước.
-
C.
Đập nước, máng, đại dương, rạch.
-
D.
Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
-
A.
Dễ dàng nén được.
-
B.
Không có hình dạng xác định.
-
C.
Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
-
D.
Không chảy được.
Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:
-
A.
Tỏa nhiệt và phát sáng.
-
B.
Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
C.
Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
-
D.
Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Để phân biệt 2 chất khí là Oxygen và khí Cacbonđioxit chúng ta làm như thế nào?
-
A.
Quan sát màu sắc của 2 chất khí.
-
B.
Ngửi mùi 2 khí đó.
-
C.
Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
-
D.
Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm cây nến cháy tiếp là khí Oxygen, khí nào làm cây nến tắt là Cacbon Đioxit.
Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
-
A.
Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
-
B.
Cả hai con châu chấu đều chết.
-
C.
Cả hai con châu chấu đều sống.
-
D.
Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?
-
A.
Phun nước
-
B.
Dùng cát đổ trùm lên.
-
C.
Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
-
D.
Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm?
-
A.
Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phẩn không khí.
-
B.
Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí.
-
C.
Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
-
D.
Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn.
Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù:
-
A.
Nước muối.
-
B.
Nước phù sa.
-
C.
Nước chè.
-
D.
Nước máy.
Chọn đáp án sai
-
A.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
-
B.
Xăng là dung môi của dầu ăn.
-
C.
Nước là dung môi của dầu ăn.
-
D.
Chất tan là chất bị tan trong dung môi.
Những chất nào trong những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết
-
A.
Nước biển, đường kính, muối tan.
-
B.
Nước sông, nước đá, nước chanh.
-
C.
Vòng bạc, nước cất, đường kính.
-
D.
Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Hai chất không thể hòa tan với nhau để tạo thành dung dịch là
-
A.
nước và đường.
-
B.
dầu ăn và xăng.
-
C.
rượu và nước.
-
D.
dầu ăn và cát.
Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
-
A.
Cát và nước
-
B.
Nước và rượu
-
C.
Bột mì và nước
-
D.
Nước và dầu ăn
Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi lọc bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
-
A.
Lọc chất tan trong nước
-
B.
Lọc chất không tan trong nước
-
C.
Lọc và giữ lại khoáng chất
-
D.
Lọc hóa chất độc hại
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
-
A.
Thủy tinh
-
B.
Gốm
-
C.
Kim loại
-
D.
Cao su
Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?
-
A.
Đá vôi
-
B.
Cát
-
C.
Gạch
-
D.
Đất sét
Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì?
-
A.
Tế bào
-
B.
Mô
-
C.
Bào quan
-
D.
Biểu bì
Nhận định nào sau đây đúng về tế bào?
-
A.
Mọi chất đều được cấu tạo từ tế bào.
-
B.
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
C.
Mọi đồ vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
D.
Mọi vật chất trên trái đất đều được cấu tạo từ tế bào.
Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
-
A.
Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
-
B.
Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
-
C.
Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
-
D.
Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào ?
-
A.
Màng tế bào, tế bào chất.
-
B.
Nhân và vật chất di truyền.
-
C.
Màng tế bào và vật chất di truyền.
-
D.
Màng tế bào, tế bào chất, nhân và vật chất di truyền.
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
-
A.
Màng nhân.
-
B.
Tế bào chất.
-
C.
Thành tế bào.
-
D.
Roi.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là:
-
A.
Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
-
B.
Có thành tế bào.
-
C.
Có chất tế bào.
-
D.
Có lục lạp.
Lời giải và đáp án
Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
-
A.
Các hiện tượng tự nhiên
-
B.
Các tính chất của tự nhiên
-
C.
Các quy luật tự nhiên
-
D.
Tất cả các ý trên
Đáp án : D
Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
Đáp án: D
Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?
-
A.
Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.
-
B.
Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.
-
C.
Đặt kính ở khoảng 20cm, mắt nhìn vào mặt kính.
-
D.
Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.
Đáp án : A
Cách sử dụng kính lúp:
Đặt kính lúp gần sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.
Từ từ dịch kính ra xa vật, cho đến khi nhìn thấy vật rõ nét.
Đáp án: A
Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
B.
Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
C.
Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
D.
Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Đáp án : C
Để quan sát được ảnh của vật qua kính hiển vi, ta cần điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Đáp án: C
Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
-
A.
Mét (m)
-
B.
Kilômét (km)
-
C.
Centimét (cm)
-
D.
Đềximét (dm)
Đáp án : A
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).
Đáp án: A
Đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là đơn vị nào sau đây?
-
A.
Kilôgam
-
B.
Gam
-
C.
Tấn
-
D.
Lạng
Đáp án : A
A – Đúng
B – Đúng
C – Sai, khối lượng là số đo lượng chất của vật
D – Đúng
Đáp án: A
Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .
-
A.
(1) nóng – lạnh; (2) cao.
-
B.
(1) nóng – lạnh; (2) thấp.
-
C.
(1) nhiệt độ; (2) cao.
-
D.
(1) nhiệt độ; (2) thấp.
Đáp án : C
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1) nhiệt độ : Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2) cao.
Đáp án: C
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
-
A.
Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
-
B.
Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
-
C.
Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
-
D.
Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Đáp án : B
Vật thể vô sinh là vật thể không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng
Vật thể hữu sinh có đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng
Đáp án B
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
-
B.
Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
-
C.
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
-
D.
Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Đáp án : A
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước. Ban đầu là viên C dạng rắn sau khi thả vào nước có hiện tượng tan và sủi bọt, có mùi, vị
Đáp án A
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần . Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
-
A.
Từ rắn sang lỏng
-
B.
Từ lỏng sang hơi
-
C.
Từ hơi sang lỏng
-
D.
Từ lỏng sang rắn
Đáp án : B
Dựa vào sự chuyển thể của chất
Chuyển từ lỏng sang hơn
Đáp án B
Vật thể tự nhiên là
-
A.
Ao, hồ, sông, suối.
-
B.
Biển, mương, kênh, bể nước.
-
C.
Đập nước, máng, đại dương, rạch.
-
D.
Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Đáp án : A
Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong tự nhiên
Ao, hồ, sông, suối là những vật thể tự nhiên
Đáp án A
Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
-
A.
Dễ dàng nén được.
-
B.
Không có hình dạng xác định.
-
C.
Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
-
D.
Không chảy được.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của chất
Các chất khí có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
Đáp án C
Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:
-
A.
Tỏa nhiệt và phát sáng.
-
B.
Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-
C.
Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
-
D.
Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của sự cháy và sự oxi hóa chậm
Cả sự cháy và sự oxi hóa chậm đều có tỏa nhiệt
Đáp án C
Để phân biệt 2 chất khí là Oxygen và khí Cacbonđioxit chúng ta làm như thế nào?
-
A.
Quan sát màu sắc của 2 chất khí.
-
B.
Ngửi mùi 2 khí đó.
-
C.
Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
-
D.
Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm cây nến cháy tiếp là khí Oxygen, khí nào làm cây nến tắt là Cacbon Đioxit.
Đáp án : D
Khí oxygen duy trì sự cháy, khí cacbondioxit không duy trì sự cháy
Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm cây nến cháy tiếp là khí oxygen khí nào làm cây nến tắt là cacbondioxit
Đáp án D
Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
-
A.
Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
-
B.
Cả hai con châu chấu đều chết.
-
C.
Cả hai con châu chấu đều sống.
-
D.
Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Đáp án : A
Khi đậy kín bình, khí oxygen trong bình cạn dần
Con châu chấu bình 1 chết vì không có oxygen để suy trì sự sống
Đáp án A
Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ?
-
A.
Phun nước
-
B.
Dùng cát đổ trùm lên.
-
C.
Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
-
D.
Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Đáp án : B
Khi can xăng cháy, không thể dùng các phương pháp thông thường như dùng bình cứu hỏa hay nước để dập tắt, do các nguyên liệu trong xăng có tính chất hóa học khác.
Dùng cát đổ trùm lên để dập tắt đám cháy từ xăng
Đáp án B
Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm?
-
A.
Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phẩn không khí.
-
B.
Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí.
-
C.
Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
-
D.
Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về vai trò của không khí đối với tự nhiên
Môi trường được xem là ô nhiễm khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các sinh vật khác
Đáp án C
Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù:
-
A.
Nước muối.
-
B.
Nước phù sa.
-
C.
Nước chè.
-
D.
Nước máy.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về huyền phù
Nước phù sa có lớp phù sa không tan trong nước mà lơ lửng trong nước
Đáp án B
Chọn đáp án sai
-
A.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
-
B.
Xăng là dung môi của dầu ăn.
-
C.
Nước là dung môi của dầu ăn.
-
D.
Chất tan là chất bị tan trong dung môi.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về dung dịch, hỗn hợp
Nước là dung môi của dầu ăn sai vì nước là dung môi của các chất tan được trong nước, dầu ăn không tan trong nước
Đáp án C
Những chất nào trong những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết
-
A.
Nước biển, đường kính, muối tan.
-
B.
Nước sông, nước đá, nước chanh.
-
C.
Vòng bạc, nước cất, đường kính.
-
D.
Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Đáp án : C
Chất tinh khiết là chất chỉ chứa 1 chất
Vòng bạc, nước cất và đường kính là những chất tinh khiết
Đáp án C
Hai chất không thể hòa tan với nhau để tạo thành dung dịch là
-
A.
nước và đường.
-
B.
dầu ăn và xăng.
-
C.
rượu và nước.
-
D.
dầu ăn và cát.
Đáp án : D
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan
Dầu và cát không tan nên không tạo thành dung dịch
Đáp án D
Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
-
A.
Cát và nước
-
B.
Nước và rượu
-
C.
Bột mì và nước
-
D.
Nước và dầu ăn
Đáp án : D
Phương pháp chiết dùng để tách các chất lỏng không tan
Nước và dầu ăn không tan vào nhau nên có thể dùng phương pháp chiết để tách nước và dầu ăn
Đáp án D
Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi lọc bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
-
A.
Lọc chất tan trong nước
-
B.
Lọc chất không tan trong nước
-
C.
Lọc và giữ lại khoáng chất
-
D.
Lọc hóa chất độc hại
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về các phương pháp tách hỗn hợp
Bông trong lõi lọc có tác dụng lọc chất không tan trong nước
Đáp án B
Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
-
A.
Thủy tinh
-
B.
Gốm
-
C.
Kim loại
-
D.
Cao su
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của vật liệu
Kim loại là vật liệu dẫn điện tốt
Đáp án C
Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?
-
A.
Đá vôi
-
B.
Cát
-
C.
Gạch
-
D.
Đất sét
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của các nguyên liệu thông dụng
Đá vôi được sử dụng trong lò nung vôi
Đáp án A
Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì?
-
A.
Tế bào
-
B.
Mô
-
C.
Bào quan
-
D.
Biểu bì
Đáp án : A
Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là tế bào
Đáp án A
Nhận định nào sau đây đúng về tế bào?
-
A.
Mọi chất đều được cấu tạo từ tế bào.
-
B.
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
C.
Mọi đồ vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
D.
Mọi vật chất trên trái đất đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án : B
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án B.
Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
-
A.
Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
-
B.
Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
-
C.
Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
-
D.
Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Đáp án : C
Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
Đáp án C.
Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào ?
-
A.
Màng tế bào, tế bào chất.
-
B.
Nhân và vật chất di truyền.
-
C.
Màng tế bào và vật chất di truyền.
-
D.
Màng tế bào, tế bào chất, nhân và vật chất di truyền.
Đáp án : C
Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
Đáp án C.
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
-
A.
Màng nhân.
-
B.
Tế bào chất.
-
C.
Thành tế bào.
-
D.
Roi.
Đáp án : B
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là tế bào chất.
Đáp án B.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là:
-
A.
Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
-
B.
Có thành tế bào.
-
C.
Có chất tế bào.
-
D.
Có lục lạp.
Đáp án : A
Đặc điểm của tế bào nhân thực là có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
Đáp án A.