Đề thi học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 12
Đề thi học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 12
Đề bài
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
-
A.
Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
-
B.
Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
-
C.
Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
-
D.
Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Cách bảo quản kính lúp nào sau đây là đúng?
-
A.
Không nên lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên vì sẽ làm mặt kính bị xước.
-
B.
Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính chuyên dụng, lau kính bằng khăn mềm.
-
C.
Có thể để mặt kính lúp tiếp xúc với các vật nhám, bẩn mà không sợ mờ kính.
-
D.
Cả 3 cách trên đều đúng.
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
-
A.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
B.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
C.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
D.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là:
-
A.
Giờ
-
B.
Giây
-
C.
Phút
-
D.
Ngày
Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?
-
A.
Thước thẳng, thước dây, thước đo độ
-
B.
Thước kẹp, thước cuộn, thước dây
-
C.
Compa, thước mét, thước đo độ
-
D.
Thước kẹp, thước thẳng, compa
Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
-
A.
Nhiệt kế
-
B.
Tốc kế
-
C.
Cân
-
D.
Đồng hồ
Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
-
A.
Rừng Amazon.
-
B.
Tháp rùa.
-
C.
Sông Hương.
-
D.
Núi Phú Sĩ.
Vật thể nào sau đây là vật sống?
-
A.
Cầu Long Biên.
-
B.
Cây đào.
-
C.
Dòng sông Hương.
-
D.
Cái bút.
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?
-
A.
Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
-
B.
Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
-
C.
Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
-
D.
Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
Cho vào ngăn đông của tủ lạnh một cốc chứa nước và để yên trong 2 giờ thì cốc nước hóa đá. Quá trình chuyển thể này gọi là gì?
-
A.
Quá trình nóng chảy
-
B.
Quá trình bay hơi.
-
C.
Quá trình ngưng tụ.
-
D.
Quá trình đông đặc.
Hiện tượng một bể chứa nước bị cạn bớt đi sau một thời gian không sử dụng đến, là do hiện tượng nước bị:
-
A.
Bay hơi.
-
B.
Ngưng tụ.
-
C.
Đông đặc
-
D.
Nóng chảy.
Tính chất nào sau đây là tính chất của vật liệu bằng cao su?
-
A.
Dẫn điện.
-
B.
Có tính đàn hồi.
-
C.
Dễ bị ăn mòn
-
D.
Dẫn nhiệt.
Lipid có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
-
A.
Khoai lang.
-
B.
Thịt lợn.
-
C.
Cà rốt.
-
D.
Bắp cải
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lý?
-
A.
Sắt (Iron) bị nam châm hút.
-
B.
Đốt rác sinh ra khói bụi ô nhiễm.
-
C.
Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
-
D.
Sắt thép để lâu ngày bị gỉ sét.
Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
-
A.
Than đá.
-
B.
Dầu mỏ.
-
C.
Khí tự nhiên.
-
D.
Ethanol.
Dãy nào dưới đây gồm các vật liệu?
-
A.
Gốm, nhựa, cao su, thuỷ tinh.
-
B.
Gốm, nhựa, xăng, gỗ.
-
C.
Nhựa, xăng, dầu mỏ, cao su.
-
D.
Quặng, dầu mỏ, cao su, thuỷ tinh.
Cho những chất sau, chất nào được xem là tinh khiết?
-
A.
Nước đường.
-
B.
Nước thu được sau khi chưng cất.
-
C.
Nước biển.
-
D.
Nước mưa.
Dãy chất nào gồm các chất tan được trong nước?
-
A.
Bột sắn dây, bột mì, đá vôi.
-
B.
Đường, khí oxygen, bột gạo.
-
C.
Muối ăn, rượu, đường
-
D.
Thạch cao, dầu ăn, đường.
Khi cho sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được
-
A.
nhũ tương.
-
B.
huyền phù.
-
C.
dung dịch.
-
D.
dung môi.
Biện pháp nào duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
-
A.
Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh
-
B.
Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
-
C.
Đốt rừng làm rẫy.
-
D.
Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
-
A.
Hòa tan muối vào nước.
-
B.
Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách.
-
C.
Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
D.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất chất vật lí của oxygen?
-
A.
Khí oxygen không tan trong nước.
-
B.
Khí oxygen có màu đỏ.
-
C.
Khí oxygen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện nhiệt độ bình thường.
-
D.
Ở điều kiện nhiệt độ thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Hỗn hợp là:
-
A.
dây đồng
-
B.
nước đường.
-
C.
dây nhôm.
-
D.
nước
Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
-
A.
Dùng phương pháp lắng hoặc lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp chiết để tách dầu ra khỏi nước
-
B.
Dùng phương pháp bay hơi để tách dầu và nước ra khỏi cát
-
C.
Dùng phương pháp lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp bay hơi để tách dầu ra khỏi nước
-
D.
Chỉ dùng phương pháp lọc.
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
-
A.
Màng nhân.
-
B.
Tế bào chất.
-
C.
Thành tế bào.
-
D.
Roi.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là:
-
A.
Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
-
B.
Có thành tế bào.
-
C.
Có chất tế bào.
-
D.
Có lục lạp.
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
-
A.
Sinh trưởng.
-
B.
Sinh sản.
-
C.
Thay thế.
-
D.
Chết.
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
-
A.
2 tế bào.
-
B.
4 tế bào.
-
C.
6 tế bào.
-
D.
8 tế bào.
Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra tất cả bao nhiêu tế bào con?
-
A.
4 tế bào.
-
B.
8 tế bào.
-
C.
12 tế bào.
-
D.
16 tế bào.
Cho các nhận định sau:
(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác.
(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào.
(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường.
(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không.
Nhận định nào về tế bào là đúng?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Lời giải và đáp án
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
-
A.
Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.
-
B.
Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.
-
C.
Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
-
D.
Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Đáp án : D
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc:
- Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Không ngửi hoặc nếm hóa chất
- Không mang đồ ăn vào phòng thực hành
- Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
Đáp án: D
Cách bảo quản kính lúp nào sau đây là đúng?
-
A.
Không nên lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên vì sẽ làm mặt kính bị xước.
-
B.
Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính chuyên dụng, lau kính bằng khăn mềm.
-
C.
Có thể để mặt kính lúp tiếp xúc với các vật nhám, bẩn mà không sợ mờ kính.
-
D.
Cả 3 cách trên đều đúng.
Đáp án : B
Để bảo quản kính lúp ta nên:
- Lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm.
- Sử dụng nước sạch hoặc nước rửa kính chuyên dụng (nếu có).
- Không để mặt kính lúp tiếp xúc với các vật nhám, bẩn.
Đáp án: B
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
-
A.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
B.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
C.
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
-
D.
Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Đáp án : A
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Đáp án: A
Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là:
-
A.
Giờ
-
B.
Giây
-
C.
Phút
-
D.
Ngày
Đáp án : B
Trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là giây (s).
Đáp án: B
Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?
-
A.
Thước thẳng, thước dây, thước đo độ
-
B.
Thước kẹp, thước cuộn, thước dây
-
C.
Compa, thước mét, thước đo độ
-
D.
Thước kẹp, thước thẳng, compa
Đáp án : B
Người ta thường sử dụng dụng cụ để đo chiều dài của vật là thước kẹp, thước cuộn, thước dây.
Đáp án: B
Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
-
A.
Nhiệt kế
-
B.
Tốc kế
-
C.
Cân
-
D.
Đồng hồ
Đáp án : A
A – Đúng
B – Đo vận tốc
C – Đo khối lượng
D – Đo thời gian
Đáp án: A
Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
-
A.
Rừng Amazon.
-
B.
Tháp rùa.
-
C.
Sông Hương.
-
D.
Núi Phú Sĩ.
Đáp án : B
Vật thể nhân tạo là do con người tạo ra
Tháp rùa do con người xây dựng
Đáp án B
Vật thể nào sau đây là vật sống?
-
A.
Cầu Long Biên.
-
B.
Cây đào.
-
C.
Dòng sông Hương.
-
D.
Cái bút.
Đáp án : B
Vật sống là vật thể có đặc điểm như trao đổi, sinh trưởng, phát triển….
Cây đào là vật sống
Đáp án B
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?
-
A.
Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.
-
B.
Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
-
C.
Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.
-
D.
Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của chất rắn
Chất rắn có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định
Đáp án C
Cho vào ngăn đông của tủ lạnh một cốc chứa nước và để yên trong 2 giờ thì cốc nước hóa đá. Quá trình chuyển thể này gọi là gì?
-
A.
Quá trình nóng chảy
-
B.
Quá trình bay hơi.
-
C.
Quá trình ngưng tụ.
-
D.
Quá trình đông đặc.
Đáp án : D
Dựa vào sự chuyển thể của chất
Quá trình nước để ngăn đá tạo thành cục đá là quá trình đông đặc
Đáp án D
Hiện tượng một bể chứa nước bị cạn bớt đi sau một thời gian không sử dụng đến, là do hiện tượng nước bị:
-
A.
Bay hơi.
-
B.
Ngưng tụ.
-
C.
Đông đặc
-
D.
Nóng chảy.
Đáp án : A
Dựa vào sự chuyển thể của chất
Nước bị bay hơi khỏi bể chứa
Đáp án A
Tính chất nào sau đây là tính chất của vật liệu bằng cao su?
-
A.
Dẫn điện.
-
B.
Có tính đàn hồi.
-
C.
Dễ bị ăn mòn
-
D.
Dẫn nhiệt.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của vật liệu
Vật liệu cao su có tính đàn hồi
Đáp án B
Lipid có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
-
A.
Khoai lang.
-
B.
Thịt lợn.
-
C.
Cà rốt.
-
D.
Bắp cải
Đáp án : B
Lipid là chất béo có nhiều trong thịt, trứng, mỡ,…
Đáp án B
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lý?
-
A.
Sắt (Iron) bị nam châm hút.
-
B.
Đốt rác sinh ra khói bụi ô nhiễm.
-
C.
Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
-
D.
Sắt thép để lâu ngày bị gỉ sét.
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của tính chất vật lí
Sắt (iron) bị nam châm hút do có tính nhiễm từ
Đáp án A
Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
-
A.
Than đá.
-
B.
Dầu mỏ.
-
C.
Khí tự nhiên.
-
D.
Ethanol.
Đáp án : D
Nhiên liệu hóa thạch là nhiên liệu không thể tái tạo.
Ethanol là nhiên liệu con người có thể sản xuất
Đáp án D
Dãy nào dưới đây gồm các vật liệu?
-
A.
Gốm, nhựa, cao su, thuỷ tinh.
-
B.
Gốm, nhựa, xăng, gỗ.
-
C.
Nhựa, xăng, dầu mỏ, cao su.
-
D.
Quặng, dầu mỏ, cao su, thuỷ tinh.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của vật liệu
Vật liệu: gốm, nhựa, cao su, thủy tinh
Đáp án A
Cho những chất sau, chất nào được xem là tinh khiết?
-
A.
Nước đường.
-
B.
Nước thu được sau khi chưng cất.
-
C.
Nước biển.
-
D.
Nước mưa.
Đáp án : B
Chất tinh khiết được tạo từ 1 chất
Nước thu được sau khi chưng cất là nước cất
Đáp án B
Dãy chất nào gồm các chất tan được trong nước?
-
A.
Bột sắn dây, bột mì, đá vôi.
-
B.
Đường, khí oxygen, bột gạo.
-
C.
Muối ăn, rượu, đường
-
D.
Thạch cao, dầu ăn, đường.
Đáp án : C
Chất tan được trong nước tạo thành dung dịch
Muối ăn, rượu, đường tan được trong nước
Đáp án C
Khi cho sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được
-
A.
nhũ tương.
-
B.
huyền phù.
-
C.
dung dịch.
-
D.
dung môi.
Đáp án : B
Dựa vào định nghĩa huyền phù
Khi cho sắn dây vào nước và khuấy lên sắn dây không tan trong nước mà lơ lửng trong nước tạo thành huyền phù
Đáp án B
Biện pháp nào duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
-
A.
Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh
-
B.
Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
-
C.
Đốt rừng làm rẫy.
-
D.
Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về khí oxygen
Lời giải chi tiết
Cây xanh quang hợp sinh ra khí oxygen nên biện pháp trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh là nguồn cung cấp oxygen trong không khí
Đáp án A
Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
-
A.
Hòa tan muối vào nước.
-
B.
Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách.
-
C.
Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
D.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của tính chất hóa học
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen, lúc này đường đã biến đổi thành chất khác
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất chất vật lí của oxygen?
-
A.
Khí oxygen không tan trong nước.
-
B.
Khí oxygen có màu đỏ.
-
C.
Khí oxygen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện nhiệt độ bình thường.
-
D.
Ở điều kiện nhiệt độ thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của oxygen
Khí oxygen ở điều kiện nhiệt độ thường, là chất khí không màu, không mùi, không vị
Đáp án D
Hỗn hợp là:
-
A.
dây đồng
-
B.
nước đường.
-
C.
dây nhôm.
-
D.
nước
Đáp án : B
Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn vào nhau.
Nước đường là hỗn hợp của đường và nước
Đáp án B
Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
-
A.
Dùng phương pháp lắng hoặc lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp chiết để tách dầu ra khỏi nước
-
B.
Dùng phương pháp bay hơi để tách dầu và nước ra khỏi cát
-
C.
Dùng phương pháp lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp bay hơi để tách dầu ra khỏi nước
-
D.
Chỉ dùng phương pháp lọc.
Đáp án : A
Dựa vào các phương pháp tách hỗn hợp
Dùng phương pháp lắng hoặc lọc để tách cát, sau đó dùng phương pháp chiết để tách dầu ra khỏi nước
Đáp án A
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
-
A.
Màng nhân.
-
B.
Tế bào chất.
-
C.
Thành tế bào.
-
D.
Roi.
Đáp án : B
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là tế bào chất.
Đáp án B.
Đặc điểm của tế bào nhân thực là:
-
A.
Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
-
B.
Có thành tế bào.
-
C.
Có chất tế bào.
-
D.
Có lục lạp.
Đáp án : A
Đặc điểm của tế bào nhân thực là có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
Đáp án A.
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
-
A.
Sinh trưởng.
-
B.
Sinh sản.
-
C.
Thay thế.
-
D.
Chết.
Đáp án : A
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình sinh sản.
Đáp án A.
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
-
A.
2 tế bào.
-
B.
4 tế bào.
-
C.
6 tế bào.
-
D.
8 tế bào.
Đáp án : A
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành
Đáp án A.
Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra tất cả bao nhiêu tế bào con?
-
A.
4 tế bào.
-
B.
8 tế bào.
-
C.
12 tế bào.
-
D.
16 tế bào.
Đáp án : D
Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra tất cả 16 tế bào con.
Đáp án D.
Cho các nhận định sau:
(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác.
(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào.
(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường.
(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không.
Nhận định nào về tế bào là đúng?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Đáp án : B
(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào.
Đáp án B.