Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Tháp năm 2020
Tải vềCâu 1: 1. Tính giá trị biểu thức
Đề bài
Câu 1:
1. Tính giá trị biểu thức F=√49+√25.
2. Tìm điều kiện của x để biểu thức H=√x−1 có nghĩa.
Câu 2:
1. Hàm số y=3x+2 là hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
2. Cho parabol (P):y=2x2. Điểm M(2;8) có thuộc (P) hay không? Vì sao?
Câu 3:
1. Giải hệ phương trình {2x−y=3x+y=3.
2. Nhà bạn Lan cách trường học 5km, nhà bạn Mai cách trường học 4km. Mai bắt đầu đi học sớm hơn Lan 5 phút và hai bạn gặp nhau tại cổng trường lúc 6 giờ 50 phút sáng. Biết rằng vận tốc đi xe của bạn Lan lớn hơn vận tốc đi xe của bạn Mai 8km/h. Hỏi Mai bắt đầu đi học lúc mấy giờ.
Câu 4:
Một hộp sữa Ông Thọ là một hình trụ có chiều cao 8cm và bán kính đường tròn đáy là 3,8cm. Tính thể tích hộp sữa (lấy π≈3,14; kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 5:
Tính chiều rộng AB của một dòng song (hình vẽ). Biết rằng BC=9m,BD=12m.
Câu 6:
Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài (O). Vẽ các tiếp tuyến AM,AN với (O) (với M,N là các tiếp điểm).
1. Chứng minh tứ giác AMON là tứ giác nội tiếp.
2. Biết OA=10cm và ∠MAN=600. Tính phần diện tích của tứ giác AMON nằm bên ngoài đường tròn (O).
Lời giải
Câu 1. (2,0 điểm)
Cách giải:
1. Tính giá trị biểu thức F=√49+√25 .
Ta có:
F=√49+√25F=√72+√52F=7+5F=12
Vậy F=12.
2. Tìm điều kiện của x để biểu thức H=√x−1 có nghĩa.
Biểu thức H=√x−1 có nghĩa ⇔x−1≥0⇔x≥1.
Vậy biểu thức H=√x−1 có nghĩa khi và chỉ khi x≥1.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cách giải:
1. Hàm số y=3x+2 là hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R ? Vì sao?
Hàm số y=3x+2 là hàm số đồng biến trên R vì đây là hàm số bậc nhất có hệ số a=3>0.
2. Cho parabol (P):y=2x2 . Điểm M(2;8) có thuộc (P) hay không? Vì sao?
Thay tọa độ điểm M(2;8) vào hàm số y=2x2 ta có: 8=2.22⇔8=8 (luôn đúng).
Vậy M(2;8)∈(P).
Câu 3. (2,0 điểm)
Cách giải:
1. Giải hệ phương trình {2x−y=3x+y=3 .
{2x−y=3x+y=3⇔{3x=6y=3−x⇔{x=2y=3−2⇔{x=2y=1.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;1).
2. Nhà bạn Lan cách trường học 5km, nhà bạn Mai cách trường học 4km. Mai bắt đầu đi học sớm hơn Lan 5 phút và hai bạn gặp nhau tại cổng trường lúc 6 giờ 50 phút sáng. Biết rằng vận tốc đi xe của bạn Lan lớn hơn vận tốc đi xe của bạn Mai 8km/h. Hỏi Mai bắt đầu đi học lúc mấy giờ.
Gọi thời gian bạn Mai đi từ nhà đến trường là x(h) (ĐK: x>112).
Vì Mai bắt đầu đi học sớm hơn Lan 5 phút và hai bạn gặp nhau cùng lúc nên thời gian Mai đi nhà đến trường nhiều hơn thời gian Lan đi từ nhà đến trường là 5 phút = 560=112 (h) nên thời gian Lan đi từ nhà đến trường là: x−112(h).
⇒ Vận tốc xe của bạn Mai là: 4x(km/h).
Vận tốc xe của bạn Lan là: 5x−112=6012x−1(km/h).
Vì vận tốc đi xe của bạn Lan lớn hơn vận tốc đi xe của bạn Mai 8km/h nên ta có phương trình
6012x−1−4x=8⇔1512x−1−1x=2⇔15x−(12x−1)=2x(12x−1)⇔15x−12x+1=24x2−2x⇔24x2−5x−1=0⇔24x2−8x+3x−1=0⇔8x(3x−1)+(3x−1)=0⇔(3x−1)(8x+1)=0⇔[3x−1=08x+1=0⇔[x=13(tm)x=−18(ktm)
⇒ Thời gian bạn Mai đi từ nhà đến trường là 13h=20 phút.
Vậy Mai bắt đầu đi học lúc 6 giờ 50 phút – 20 phút = 6 giờ 30 phút.
Câu 4. (1,0 điểm)
Cách giải:
Một hộp sữa Ông Thọ là một hình trụ có chiều cao 8cm và bán kính đường tròn đáy là 3,8cm. Tính thể tích hộp sữa (lấy π≈3,14 ; kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Một sữa Ông Thọ có chiều cao h=8cm, bán kính đường tròn đáy r=3,8cm.
Thể tích hộp sữa là; V=πr2h≈3,14.3,82.8≈362,73(cm3).
Vậy thể tích hộp sữa xấp xỉ 362,73cm3.
Câu 5. (1,0 điểm)
Cách giải:
Tính chiều rộng AB của một dòng song (hình vẽ). Biết rằng BC=9m,BD=12m .
Xét tam giác ACD vuông tại D có đường cao DB ta có:
DB2=AB.BC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
⇒122=AB.9⇔AB=1229=16(m).
Vậy chiều rộng của dòng sông là AB=16m.
Câu 6. (2 điểm)
Cách giải:
Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài (O). Vẽ các tiếp tuyến AM,AN với (O) (với M,N là các tiếp điểm).
1. Chứng minh tứ giác AMON là tứ giác nội tiếp.
Ta có:AM,AN là các tiếp tuyến tại M,N của (O) ⇒{OM⊥AMON⊥AN
⇒∠AMO=∠ANO=900
Xét tứ giác AMON ta có:
∠AMO+ANO=900+900=1800
Mà hai góc này là hai góc đối diện
⇒AMON là tứ giác nội tiếp. (dhnb) (đpcm)
2. Biết OA=10cm và ∠MAN=600. Tính phần diện tích của tứ giác AMON nằm bên ngoài đường tròn (O).
Ta có: AM,AN là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A
⇒AO là phân giác của ∠MAN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
∠MAO=12∠MAN=300
Xét ΔAMO vuông tại M ta có:
AM=AO.cos∠MAO=10.cos300=5√3cm.OM=R=AO.sin∠MAO=10.sin300=5cm.
⇒SAMO=12OM.AM=12.5.5√3=25√32cm2⇒SAMON=2.SAMO=2.25√32=25√3cm2.
Ta có: AMON là tứ giác nội tiếp (cmt)
⇒∠MAN+∠MON=1800 (tính chất tứ giác nội tiếp)
⇒∠MON=1800−∠MAN=1800−600=1200.
Mà ∠MON là góc ở tâm chắn cung MN ⇒cungMN=1200.
⇒ Diện tích hình quạt MON là: S0=πR2n360=π.52.120360=25π3cm2.
⇒ Diện tích của phần tứ giác AMON nằm phía ngoài đường tròn (O) là:
S=SAMON−S0=25√3−25π3(cm2).
Vậy diện tích phần hình cần tính là: 25√3−25π3cm2.