Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai năm 2023
Tải vềCâu 1: 1) Giải phương trình x2+8x+15=0. 2) Giải phương trình x4−3x2−4=0. 3) Giải hệ phương trình {2x+3y=13x−3y=2.
Đề bài
Câu 1: 1) Giải phương trình x2+8x+15=0.
2) Giải phương trình x4−3x2−4=0.
3) Giải hệ phương trình {2x+3y=13x−3y=2.
Câu 2: Rút gọn biểu thức A=√(√2−1)2−13√18.
Câu 3: 1) Vẽ đồ thị hàm số y=−2x2.
2) Tìm tham số thực m để đồ thị hàm số y=−2x2 và đường thẳng y=x−m có điểm chung.
3) Cho phương trình 3x2+5x−1=0 có hai nghiệm x1,x2.Tính giá trị biểu thức T=6x1−7x1x2+6x2.
Câu 4: 1) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn (không có nước) sau 40 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 15 phút rồi khóa lại, sau đó mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 20 phút thì lúc này lượng nước trong bể chiếm 512 thể tích của bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vời thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao lâu?
2) Một hình nón có bán kính đáy r=6cm, độ dài đường sinh l=10cm. Tính thể tích của hình nón đó.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, trên cạnh AB lấy điểm M (M khác A, M khác B). Từ điểm M vẽ đường thẳng MN vuông góc với BC (N thuộc BC) , đường thẳng MN cắt đường thằng AC tại K .
1) Chứng minh tứ giác AMNC nội tiếp.
2) Chứng minh ∠ABK=∠ACM.
3) Đoạn thẳng BK cắt đường tròn đường kính BM tại điểm D (D khác B). Gọi I là tâm và r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác BKC . Chứng minh 1r=1KN+1CD+1AB.
----- HẾT -----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
1) Bước 1: Tính Δ=b2−4ac
Bước 2: So sánh Δ với 0
- Δ<0=> phương trình (1) vô nghiệm
- Δ=0 => phương trình (1) có nghiệm kép x1=x2=−b2a
- Δ>0 => phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau:
2) Đặt ẩn đưa về phương trình bậc hai rồi giải.
3) Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.
Cách giải:
1) Giải phương trình x2+8x+15=0 .
Ta có Δ′=42−1.15=1>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=−4+√11=−3x2=−4−√11=−5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={−5;−3}.
2) Giải phương trình x4−3x2−4=0 .
Đặt x2=t(t≥0) phương trình trở thành t2−3t−4=0.
Ta có Δ=(−3)2−4.1.(−4)=9+16=25>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
[t1=3−√252.1=−1(ktm)t2=3+√252.1=4(tm)
Trở lại phép đặt ta có: t=4⇔x2=4⇔x=±2
Vậy tập nghiệm của phương trình làS={2;−2}.
3) Giải hệ phương trình {2x+3y=13x−3y=2 .
Cộng vế với vế ta được:
{3x=15x−3y=2⇔{x=5x−3y=2⇔{x=5−3y=−3⇔{x=5y=1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(5;1).
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Với A là một biểu thức ta có √A2=|A| nghĩa là:
- √A2=A nếu A≥0.
- √A2=−A nếu A<0.
Cách giải:
Rút gọn biểu thức A=√(√2−1)2−13√18 .
Ta có:
A=√(√2−1)2−13√18A=|√2−1|−13√32.2A=√2−1−13.3.√2(do√2−1>0)A=√2−1−√2A=−1
Vậy A = -1.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
1) Vẽ đồ thị.
2) Tìm toạ độ giao điểm.
3) Sử dụng định lí vi - et
Cách giải:
1) Vẽ đồ thị hàm số y=−2x2.
Ta có bảng giá trị sau:
⇒ Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(−2;−8);B(−1;−2);C(−1;−2);D(2;−8)
Hệ số a=−2<0 nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.
Ta vẽ được đồ thị hàm số y=−2x2 như sau:
2) Tìm tham số thực m để đồ thị hàm số y=−2x2 và đường thẳng y=x−m có điểm chung.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y=−2x2 và đường thẳng y=x−m, ta có:
−2x2=x−m⇔−2x2−x+m=0
Để đồ thị hàm số y=−2x2 và đường thẳng y=x−m có điểm chung thì phương trình −2x2−x+m=0 phải có nghiệm.
⇔Δ=(−1)2−4.(−2).m=1+8m≥0⇔m≥−18
Vậy m≥−18 thì đồ thị hàm số y=−2x2 và đường thẳng y=x−m có điểm chung.
3) Cho phương trình 3x2+5x−1=0 có hai nghiệm x1,x2.Tính giá trị biểu thức T=6x1−7x1x2+6x2.
Vì phương trình có hai nghiệm phân biệt nên theo hệ thức Viet ta có: {x1+x2=−53x1.x2=−13
Khi đó ta có:
T=6x1−7x1x2+6x2
=6(x1+x2)−7x1x2=6.(−53)−7.(−13)=−233
Vậy T=−233.
Câu 4 (VD):
Cách giải:
1) Gọi hai vòi chảy riêng đầy bể lần lượt là x,y (phút, x,y>40)
Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy một mình được 1x (bể), vòi thứ hai chảy một mình được 1y (bể)
Vì 2 vòi cùng chảy vào bể sau 40 phút thì đầy bể nên ta có:
1x+1y=140 (1)
Vì nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 15 phút rồi khóa lại, sau đó mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 20 phút thì lúc này lượng nước trong bể chiếm 512 thể tích của bể nước nên ta có:
15x+20y=512 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {1x+1y=14015x+20y=512.
Đặt {u=1xv=1y, hệ phương trình trở thành {u+v=14015u+20v=512⇔{15u+15v=3815u+20v=512⇔{5v=124u=140−v⇔{v=1120u=160.
⇒{1x=1601y=1120⇔{x=60y=120(TM).
Vậy vòi 1 chảy một mình đầy bể trong 60 phút, vòi 2 chảy một mình đầy bể trong 120 phút.
2) Gọi h là đường cao của hình nón.
Ta có: r2+h2=l2⇔62+h2=102⇔h2=64⇔h=8 (cm).
Thể tích của hình nón là: V=13πr2h=13π.62.8=96π(cm3).
Vậy thể tích của hình nón là: 96π(cm3).
Câu 5 (VD):
Cách giải:
1) Chứng minh tứ giác AMNC nội tiếp.
Xét tứ giác AMNC có:
∠CAM=900 (ΔABC vuông tại A)
∠CNM=900 (do MN⊥AC)
⇒∠CAM+∠CAN=900+900=1800
Suy ra tứ giác AMNC nội tiếp. (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).
2) Chứng minh ∠ABK=∠ACM .
Vì AMNC là tứ giác nội tiếp (cmt) ⇒∠ACM=∠ANM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM) (1)
Xét tứ giác ANBK có: ∠KAB=∠KNB=900(gt)
Mà hai góc này ở vị trí hai góc kề nhau cùng chắn BK.
=> ANBK là tứ giác nội tiếp (dhnb)
⇒∠ABK=∠ANK=∠ANM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AK) (2)
Từ (1) và (2) ⇒∠ABK=∠ACM(dpcm).
3) Đoạn thẳng BK cắt đường tròn đường kính BM tại điểm D (D khác B). Gọi I là tâm và r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác BKC . Chứng minh 1r=1KN+1CD+1AB .
Ta có: {KN⊥BCAB⊥CKKN∩AB={M}⇒M là trực tâm tam giác BCK.
⇒CM là đường cao thứ ba của tam giác BCK ⇒CM⊥BK.
Mà ∠MDB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒MD⊥BD⇒MD⊥BK
=> C, M, D thẳng hàng.
Gọi X, Y, Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của I trên BK, BC, CK.
Ta có:
SΔBCK=SΔIBK+SΔIBC+SΔICK=12(IX.BK+IY.BC+IZ.CK)=r.BK+BC+CK2
Mặt khác:
SΔBCK=12CD.BK=12KN.BC=12AB.CK⇒BK=2SΔBCKCD,BC=2SΔBCKKN,CK=2SΔBCKAB
Do đó ta có:
SΔBCK=r.2SΔBCKCD+2SΔBCKKN+2SΔBCKAB2⇒SΔBCK=r.2SΔBCK(1CD+1KN+1AB)2⇒1=r.(1CD+1KN+1AB)⇔1r=1CD+1KN+1AB(dpcm).