Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2019
Tải vềBài I (2 điểm) Cho hai biểu thức:
Đề bài
Bài I (2 điểm)
Cho hai biểu thức: A=4(√x+1)25−x và B=(15−√xx−25+2√x+5):√x+1√x−5(x≥0,x≠25)
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9.
2) Rút gọn biểu thức B.
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P=AB đạt giá trị nguyên lớn nhất.
Bài II (2,5 điểm)
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì sau 15 ngày làm xong. Nếu đội thứ nhất làm riêng trong 3 ngày rồi dừng lại và đội thứ hai làm tiếp công việc đó trong 5 ngày thì cả hai đội hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng thì trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên?
2) Một bồn nước inox có dạng một hình trụ có chiều cao 1,75m và diện tích đáy là 0,32m2. Hỏi bồn nước này đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bỏ qua bề đáy của bồn nước).
Bài III (2 điểm)
1) Giải phương trình x4−7x2−18=0.
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=2mx−m2+1 và parabol (P):y=x2.
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn 1x1+1x2=−2x1x2+1.
Bài IV (3 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC) nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
1) Chứng minh bốn điểm B,C,E,F cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh đường thẳng OA vuông góc với đường thẳng EF.
3) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng AO cắt đường thẳng BC tại điểm I, đường thẳng EF cắt đường thẳng AH tại điểm P . Chứng minh tam giác APE đồng dạng với tam giác AIB và đường thẳng KH song song với đường thẳng IP.
Bài V (0,5 điểm)
Cho biểu thức P=a4+b4−ab, với a,b là các số thực thỏa mãn a2+b2+ab=3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P.
Lời giải chi tiết
Bài I (2 điểm) Cho hai biểu thức: A=4(√x+1)25−x và B=(15−√xx−25+2√x+5):√x+1√x−5(x≥0,x≠25) 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9. 2) Rút gọn biểu thức B. 3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P=AB đạt giá trị nguyên lớn nhất. |
Phương pháp:
1) Khi x=9(tm) thay vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.
2) Quy đồng mẫu các phân thức rồi rút gọn biểu thức.
3) Tính biểu thức: P=AB. Biểu thức P∈Z⇒ tử số chia hết cho mẫu số.
Từ đó tìm các giá trị của x∈Z⇒P∈Z và tính được các giá trị của P và kết luận giá trị x∈Z để P∈Z và đạt giá trị lớn nhất.
Cách giải:
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x=9.
Khi x=9(tm) thay vào biểu thức A=4(√x+1)25−x ta được:
A=4(√9+1)25−9=4(3+1)16=1616=1.
Vậy với x=9 thì A=1.
2) Rút gọn biểu thức B.
Điều kiện: x≥0,x≠25.
B=(15−√xx−25+2√x+5):√x+1√x−5=[15−√x(√x−5)(√x+5)+2√x+5].√x−5√x+1=15−√x+2(√x−5)(√x−5)(√x+5).√x−5√x+1=15−√x+2√x−10√x+5.1√x+1=√x+5√x+5.1√x+1=1√x+1.
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P=AB đạt giá trị nguyên lớn nhất.
Điều kiện: x≥0,x≠25.
Ta có: P=A.B=4(√x+1)25−x.1√x+1=425−x.
x∈Z⇒P∈Z⇔425−x∈Z⇒4⋮(25−x) hay (25−x)∈U(4)
Mà U(4)={±1;±2;±4}⇒(25−x)∈{±1;±2;±4}.
Ta có bảng giá trị:
25−x |
−4 |
−2 |
−1 |
1 |
2 |
4 |
x |
29 (tm) |
27 (tm) |
26 (tm) |
24 (tm) |
23 (tm) |
1 (tm) |
P |
−1 |
−2 |
−4 |
4 |
2 |
1 |
⇒ với x∈{23;24;26;27;29} thì P∈Z.
Qua bảng giá trị ta thấy với x=24 thì P=4 là số nguyên lớn nhất.
Vậy x=24 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài II (2,5 điểm) 1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì sau 15 ngày làm xong. Nếu đội thứ nhất làm riêng trong 3 ngày rồi dừng lại và đội thứ hai làm tiếp công việc đó trong 5 ngày thì cả hai đội hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng thì trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên? 2) Một bồn nước inox có dạng một hình trụ có chiều cao 1,75m và diện tích đáy là 0,32m2. Hỏi bồn nước này đựng đầy được bao nhiêu mét khối nước? (Bỏ qua bề đáy của bồn nước). |
Phương pháp:
1) Gọi số ngày làm một mình xong công việc của của đội 1 là x(ngày) (x>15)
Số ngày làm một mình xong công việc của đội 2 là y (ngày) (y>15)
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn đã gọi và lập hệ phương trình.
Giải hệ phương trình tìm các ẩn và đối chiều với điều kiện rồi kết luận.
2) Công thức tính thể tích khối trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là: V=Sh.
Cách giải:
1) Gọi số ngày làm một mình xong công việc của của đội 1 là x(ngày) (x>15)
Số ngày làm một mình xong công việc của đội 2 là y (ngày) (y>15)
Trong một ngày đội 1 làm được số phần công việc là: 1x (công việc)
Trong một ngày đội 2 làm được số phần công việc là 1y (công việc)
Vì hai đội làm chung trong 15 ngày thì xong nên ta có phương trình: 15x+15y=1 (1)
Trong 3 ngày đội 1 làm được 3x công việc, trong 5 ngày đội 2 làm được 5y công việc.
Đội 1 làm trong 3 ngày và đội 2 làm trong 5 ngày được 25%=14 công việc nên ta có phương trình:
3x+5y=14 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {15x+15y=13x+5y=14
Đặt {1x=a1y=b ta được: {15a+15b=13a+5b=14⇔{a=124b=140⇒{1x=1241y=140⇔{x=24(tm)y=40(tm)
Vậy đội 1 làm một mình trong 24 ngày thì xong công việc, đội 2 làm một mình trong 40 ngày thì xong công việc.
2) Thể tích bồn nước là: V=Sh=0,32.1,75=0,56m3
Vậy bồn nước đựng được 0,56m3 nước.
Bài III (2 điểm) 1) Giải phương trình x4−7x2−18=0. 2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):y=2mx−m2+1 và parabol (P):y=x2. a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn 1x1+1x2=−2x1x2+1. |
Phương pháp:
1) Giải phương trình đã cho bằng cách đặt ẩn phụ x2=t(t≥0).
+) Giải phương trình tìm ẩn t, đối chiếu với điều kiện rồi tìm x.
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm.
a) Hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt ⇔ phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0.
b) Sử dụng định lý Vi-et.
Cách giải:
1) Giải phương trình x4−7x2−18=0
Đặt x2=t(t≥0) ta có phương trình t2−7t−18=0
⇔t2−9t+2t−18=0⇔t(t−9)+2(t−9)=0⇔(t+2)(t−9)=0⇔[t+2=0t−9=0⇔[t=−2(ktm)t=9(tm)
Với t=9 thì x2=9⇔[x=3x=−3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={−3;3}
2) Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2mx−m2+1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) ta có
x2=2mx−m2+1⇔x2−2mx+m2−1=0(∗)
Số giao điểm của (d) và (P) cũng chính là số nghiệm của phương trình (*)
Phương trình (∗) có Δ′=m2−(m2−1)=1>0
a) Vì Δ′>0 nên phương trình (∗) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m hay đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Theo câu a) ta có đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt.
Gọi x1;x2 là hoành độ giao điểm của (d) và (P) thì x1;x2 là hai nghiệm của phương trình (∗)
Theo hệ thức Vi-et ta có {x1+x2=2mx1x2=m2−1
Xét 1x1+1x2=−2x1x2+1 ĐK: x1x2≠0⇔m2−1≠0⇔m≠±1
⇔x1+x2x1x2=−2x1x2+x1x2x1x2
⇒x1+x2=−2+x1x2⇔2m=−2+m2−1⇔m2−2m−3=0⇔m2−3m+m−3=0⇔m(m−3)+(m−3)=0⇔(m+1)(m−3)=0⇔[m+1=0m−3=0⇔[m=−1(ktm)m=3(tm)
Vậy m=3 là giá trị thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bài IV (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC) nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H. 1) Chứng minh bốn điểm B,C,E,F cùng thuộc một đường tròn. 2) Chứng minh đường thẳng OA vuông góc với đường thẳng EF. 3) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng AO cắt đường thẳng BC tại điểm I, đường thẳng EF cắt đường thẳng AH tại điểm P . Chứng minh tam giác APE đồng dạng với tam giác AIB và đường thẳng KH song song với đường thẳng IP. |
Phương pháp:
1) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng các dấu hiệu nhận biết.
2) Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau.
3) Chứng minh các cặp tam giác tương ứng đồng dạng để suy ra các góc bằng nhau và chứng minh KH//IP.
Cách giải:
1) Chứng minh bốn điểm B,C,E,F cùng thuộc một đường tròn.
Ta có ∠BEC=∠BFC=900(gt)⇒ Tứ giác BFEC là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).
Vậy bốn điểm B,C,E,F cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh đường thẳng OA vuông góc với đường thẳng EF.
Cách 1:
b) Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn tại A , ta có Ax⊥OA.
Ta có ∠xAE=∠ABC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC).
Mà ∠ABC=∠AEF (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).
⇒∠xAE=∠AEF. Mà hai góc này ở vị trí so le trong ⇒EF//Ax.
⇒EF⊥OA.
Cách 2:
Gọi D=OA∩EF.
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC.
⇒OM⊥AB,ON⊥AC (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).
Xét tứ giác AMON có ∠AMO+∠ANO=900+900=1800⇒ Tứ giác AMON là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 ).
Gọi G=MN∩AH.
Ta có: H là trực tâm tam giác ABC⇒AH⊥BC.
Mà MN//BC (MN là đường trung bình của tam giác ABC) ⇒MN⊥AH tại G.
Xét tam giác AMG và tam giác AON có:
⇒∠MAG+∠GAO=∠OAN+∠GAO⇒∠OAM=∠GAN⇒∠DAF=∠GAN(1)
Ta có : ∠AFE=∠ACB (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp) ;
Lại có ∠ACB=∠ANM (đồng vị)
⇒∠AFE=∠ANM (2)
Từ (1) và (2) \Rightarrow \angle DAF + \angle AFE = \angle GAN + & \angle ANM = {90^0}.
⇒ΔADF vuông tại D⇒AD⊥DF hay OA⊥EF.
3) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC . Đường thẳng AO cắt đường thẳng BC tại điểm I , đường thẳng EF cắt đường thẳng AH tại điểm P . Chứng minh tam giác APE đồng dạng với tam giác AIB và đường thẳng KH song song với đường thẳng IP .
Ta đã chứng minh được ∠DAF=∠GANhay ∠IAB=∠PAE.
Lại có ∠AEF=∠ABC (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp) ;
Kéo dài AI cắt (O) tại Q ⇒AQ là đường kính của (O).
Nối BQ,CQ ta có ∠ABQ=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒AB⊥BQ.
Mà CH⊥AB⇒CH//BQ.
Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được BH//CQ.
Suy ra BHCQ là hình bình hành (Tứ giác có các cặp cạnh đối song song).
Mà K là trung điểm của BC(gt)⇒K cũng là trung điểm của HQ⇒H,K,Q thẳng hàng.
Xét tam giác AHE và tam giác AQB có:
∠AEH=∠ABQ=900
∠QAB=∠EAH(cmt) (do ∠DAF=∠GAN).
Từ (1) và (2) ⇒APAI=AHAQ⇒APAH=AIAQ⇒PI//HQ (Định lí Ta-let đảo) (đpcm).
Bài V (VDC) (0,5 điểm)
Cách giải:
Ta có a2+b2+ab=3⇔a2+b2=3−ab
Ta thấy (a−b)2≥0⇔a2+b2≥2ab⇔3−ab≥2ab⇔ab≤1
Lại có (a+b)2≥0⇔a2+b2≥−2ab⇔3−ab≥−2ab⇔3≥−ab⇔ab≥−3
⇒−3≤ab≤1.
Xét a2+b2=3−ab với −3≤ab≤1
⇔(a2+b2)2=(3−ab)2⇔a4+b4+2a2b2=9−6ab+a2b2⇔a4+b4=−a2b2−6ab+9
Khi đó P=a4+b4−ab=−a2b2−6ab+9−ab =−(ab)2−7ab+9=854−(ab+72)2
Vì −3≤ab≤1⇒12≤ab+72≤92⇔(ab+72)2≤814.
Suy ra P=854−(ab+72)2≥854−814=1⇔P≥1.
Dấu “=” xảy ra khi ab=1 và a2+b2=2⇒[a=1;b=1a=−1;b=−1
Ta lại có P=−(ab)2−7ab+9=(ab+3)(−ab−4)+21
Mà −3≤ab≤1 nên {ab+3≥0−ab−4<0 nên (ab+3)(−ab−4)≤0⇒P≤21.
Dấu “=” xảy ra khi {ab=−3a2+b2+ab=3⇔{ab=−3(a+b)2=0⇔[{a=√3b=−√3[a=−√3b=√3
Vậy giá trị lớn nhất của P là 21; giá trị nhỏ nhất của P là 1.