Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2020 — Không quảng cáo

Đề thi vào 10 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang


Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2020

Tải về

A. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Tìm số thực m để hàm số

Đề bài

A. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1. Tìm số thực m để hàm số \(y = \left( {2 - m} \right)x + 1\) nghịch biến trên ℝ

A. \(m > 0\) B. \(m < 2\) C. \(m \ne 2\) D. \(m > 2\)

Câu 2. Phương trình \({x^2} - 5x - 6 = 0\) có bao nhiêu nghiệm dương?

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 3. Tìm điều kiện của \(x\) để biểu thức \(P = \dfrac{{2 + x}}{{\sqrt {x - 3} }} + \sqrt x \) có nghĩa.

A. \(x > 3\) B. \(x \ge 0\) C. \(x \ge 0\) và \(x \ne 3\) D. \(x \ne 3\)

Câu 4. Cho \(P = \sqrt {53 - 20\sqrt 7 }  = a + b\sqrt 7 \), với \(a,b\) là các số nguyên. Tính \(a - b\)

A. 7 \(\) B. 73 C. –7 D. –3

Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại A và \(AB = 3,BC = 5\). Tính \(\tan \angle ACB\)

A. \(\tan \angle ACB = \dfrac{5}{3}\) B. \(\tan \angle ACB = \dfrac{3}{5}\) C. \(\tan \angle ACB = \dfrac{4}{5}\) D. \(\tan \angle ACB = \dfrac{3}{4}\)

Câu 6. Tìm thể tích V của khối hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là \(a,2a,3a\)

A. \(V = 3{a^3}\) B. \(V = 6{a^3}\) C. \(V = {a^3}\) D. \(V = 2{a^3}\)

Câu 7. Cho đường tròn \(\left( O \right)\) ngoại tiếp tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng \(a\sqrt 2 \). Tính diện tích S của hình tròn \(\left( O \right)\)

A. \(S = \dfrac{1}{2}\pi {a^2}\) B. \(S = 4\pi {a^2}\) C. \(S = \pi {a^2}\) D. \(S = 2\pi {a^2}\)

Câu 8. Tính thể tích V của khối cầu có bán kính \(R = 2a\)

A. \(V = \dfrac{4}{3}\pi {a^3}\) B. \(V = \dfrac{{32}}{3}\pi {a^3}\) C. \(V = 4\pi {a^3}\) D. \(V = 8\pi {a^3}\)

B. Tự luận (8 điểm):

Câu 1. (2,0 điểm)

1) Rút gọn biểu thức \(A = 7\sqrt {20}  - 3\sqrt {25} \)

2) Tính giá trị của biểu thức \(B = \sqrt x  + \dfrac{3}{{2\sqrt x }} + 4\)

3) Rút gọn biểu thức \(C = \dfrac{5}{{1 - \sqrt 2 }} - \dfrac{5}{{1 + \sqrt 2 }}\)

Câu II. (2,0 điểm)

1) Giải phương trình \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\)

2) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 3\\x + 2y = 5\end{array} \right.\)

Câu III. (1,5 điểm)

Trong mặt phẳng Oxy , cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:y = 2x - m + 1\)(với m là tham số)

1) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\)

2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d cắt đồ thị \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A B có hoành độ lần lượt là \({x_1}\)và \({x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 = 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

Câu IV. (2,0 điểm)

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) có bán kính \(R = 2a\) và điểm A nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\). Kẻ đến \(\left( O \right)\) hai tiếp tuyến AM AN (với M, N là các tiếp điểm)

1) Chứng minh bốn diểm A, M, N, O cùng thuộc một đường tròn \(\left( C \right)\). Xác định tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\).

2) Tính diện tích S của tứ giác AMON theo a , biết rằng \(OA = 3a\).

3) Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua O P là giao điểm của đường thẳng AO và\(\left( O \right)\), P nằm bên ngoài đoạn OA . Tính \(\sin \angle MPN.\)

Câu V. (0,5 điểm)

Cho x y là hai số thực không âm thỏa mãn\(x + y = 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {x^4} + {y^4} - 4xy + 3\).

Lời giải

A. Trắc nghiệm: (2,0 điểm)

1. D

2. B

3. A

4. C

5. D

6. B

7. C

8. B

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)  khi \(a < 0\) đồng biến khi \(a > 0\)

Cách giải:

Hàm số đã cho nghịch biến khi \(2 - m < 0 \Leftrightarrow m > 2\)

Chọn D.

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm trái dấu khi \(ac < 0\)

Cách giải:

Phương trình đã cho có \(ac =  - 6 < 0\) nên có hai nghiệm trái dấu, nên nó có một nghiệm dương

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Phương pháp:

Biểu thức có nghĩa khi các biểu thức trong căn không âm và biểu thức dưới mẫu khác 0

Cách giải:

Biểu thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\sqrt {x - 3}  \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 3\)

Chọn A.

Câu 4 (TH):

Phương pháp:

Đưa biểu thức trong căn về bình phương

Cách giải:

Ta có \(P = \sqrt {53 - 20\sqrt 7 }  = \sqrt {{5^2} - 2.5.2\sqrt 7  + {{\left( {2\sqrt 7 } \right)}^2}} \)\( = \sqrt {{{\left( {5 - 2\sqrt 7 } \right)}^2}}  = \left| {5 - 2\sqrt 7 } \right| = 2\sqrt 7  - 5\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b = 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow a - b =  - 7\)

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: Áp dụng định lý Pitago, sau đó áp dụng công thức tan bằng đối trên kề

Cách giải

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC ta có

\(\begin{array}{l}AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4\\ \Rightarrow \tan \angle ACB = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Chọn D.

Câu 6 (TH):

Phương pháp:

Thể tích khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của chúng

Cách giải:

Thể thích của khối hộp đã cho là \(V = a.2a.3a = 6{a^3}\)

Chọn B.

Câu 7 (VD):

Phương pháp:

Tính bán kính đường tròn, rồi áp dụng công thức diện tích

Cách giải:

Giả sử tam giác ABC vuông cân tại A , nội tiếp đường tròn ( O )

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên đường tròn ( O ) có đường kính là \(BC = AB\sqrt 2  = a\sqrt 2 .\sqrt 2  = 2a\)

Suy ra bán kính của ( O ) là \(r = a\) và diện tích là \(S = \pi {r^2} = \pi {a^2}\)

Chọn C.

Câu 8 (NB):

Phương pháp:

Áp dụng công thức thể tích khối cầu

Cách giải:

Thể tích khối cầu đã cho là \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {2a} \right)^3} = \dfrac{{32}}{3}\pi {a^3}\)

Chọn B.

B. Tự luận: (8,0 điểm)

Câu I (2,0 điểm):

Phương pháp:

1) Sử dụng các công thức: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\) và \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.,\,\,B \ge 0.\)

2) Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức.

Cách giải:

1) Rút gọn biểu thức \(A = 7\sqrt {20}  - 3\sqrt {25} \)

Ta có: \(A = 7\sqrt {20}  - 3\sqrt {25} \)

\(\begin{array}{l} = 7\sqrt {4.5}  - 3\sqrt {25} \\ = 7.\sqrt 4 .\sqrt 5  - 3.5\\ = 7.2.\sqrt 5  - 15\\ = 14\sqrt 5  - 15\end{array}\)

Vậy \(A = 14\sqrt 5  - 15\) .

2) Tính giá trị của biểu thức \(B = \sqrt x  + \dfrac{3}{{2\sqrt x }} + 4\) khi \(x = 9\)

Điều kiện: \(x > 0\).

Thay \(x = 9\) (thỏa mãn điều kiện) vào \(B = \sqrt x  + \dfrac{3}{{2\sqrt x }} + 4\) ta được:

\(\begin{array}{l}B = \sqrt 9  + \dfrac{3}{{2\sqrt 9 }} + 4\\ = 3 + \dfrac{3}{{2.3}} + 4\\ = 3 + \dfrac{1}{2} + 4 = \dfrac{{15}}{2}.\end{array}\)

Vậy khi \(x = 9\) thì \(B = \dfrac{{15}}{2}\).

3) Rút gọn biểu thức \(C = \dfrac{5}{{1 - \sqrt 2 }} - \dfrac{5}{{1 + \sqrt 2 }}\)

Ta có: \(C = \dfrac{5}{{1 - \sqrt 2 }} - \dfrac{5}{{1 + \sqrt 2 }}\)\( = \dfrac{{ - 5}}{{\sqrt 2  - 1}} - \dfrac{5}{{\sqrt 2  + 1}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 5\left( {\sqrt 2  + 1} \right) - 5\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{ - 5\sqrt 2  - 5 - 5\sqrt 2  + 5}}{{2 - 1}}\\ = \dfrac{{ - 10\sqrt 2 }}{1} =  - 10\sqrt 2 \end{array}\)

Vậy \(C =  - 10\sqrt 2 \).

Câu II (2,0 điểm) (VD):

Phương pháp:

1) Tính biệt thức và áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai

2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Cách giải:

1) Giải phương trình \(2{x^2} - 6x + 1 = 0\) .

Ta có: \(\Delta ' = {3^2} - 2.1 = 7 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{3 + \sqrt 7 }}{2}\\{x_2} = \dfrac{{3 - \sqrt 7 }}{2}\end{array} \right.\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\dfrac{{3 \pm \sqrt 7 }}{2}} \right\}\).

2) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 3\\x + 2y = 5\end{array} \right.\) .

\(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 3\\x + 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 6\\x + 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 11\\y = 2x - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{5}\\y = 2.\dfrac{{11}}{5} - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{5}\\y = \dfrac{7}{5}\end{array} \right.\).

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{{11}}{5};\dfrac{7}{5}} \right)\).

Câu III (1,5 điểm) (VD):

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị

2) Viết phương trình hoành độ giao điểm và hệ thức Vi–ét

Cách giải:

Trong mặt phẳng Oxy, cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(d:\,\,y = 2x - m + 1\) (với \(m\) là tham số).

1) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) .

+ Ta có bảng giá trị:

\(x\)

\( - 2\)

\( - 1\)

0

1

2

\(y = {x^2}\)

4

1

0

1

4

Do đó, parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right)\), \(\left( { - 1;1} \right)\), \(\left( {0;0} \right)\), \(\left( {1;1} \right)\), \(\left( {2;4} \right)\) và nhận \(Oy\) là trục đối xứng.

+ Đồ thị hàm số:

2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt \(A\) \(B\) có hoành độ lần lượt là \({x_1}\) \({x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 = 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\) .

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} = 2x - m + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 2x + m - 1 = 0\)  (*).

Để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt đồ thị \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \Delta ' = 1 - m + 1 = 2 - m > 0 \Leftrightarrow m < 2\).

Khi đó giả sử phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\). Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m - 1\end{array} \right.\).

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,x_1^2 + x_2^2 = 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ \Leftrightarrow {2^2} - 2\left( {m - 1} \right) = 2.2\\ \Leftrightarrow 4 - 2\left( {m - 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow 2\left( {m - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow m - 1 = 0\\ \Leftrightarrow m = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy \(m = 1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu IV (2,0 điểm) – (VD):

Cách giải:

Cho đường tròn (O) có bán kính \(R = 2a\) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ đến (O) hai tiếp tuyến AM và AN (với M, N là các tiếp điểm).

1) Chứng minh bốn điểm A, M, N, O cùng thuộc một đường tròn \(\left( C \right)\) . Xác định tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\) .

Gọi I là trung điểm của OA.

Ta có: \(\angle OMA = {90^0}\) (AM là tiếp tuyến với \(\left( O \right)\))

\( \Rightarrow \Delta AMO\) vuông tại M

Có MI là trung tuyến \( \Rightarrow MI = IO = IA\) (1)

\(\angle ONA = {90^0}\) (AN là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\))

\( \Rightarrow \Delta ANO\) vuông tại N

Có NI là trung tuyến \( \Rightarrow NI = IO = IA\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(IO = IA = IM = IM\) nên 4 điểm A, M, N, O cùng thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm I bán kính \(R = \dfrac{{OA}}{2}\). (đpcm)

2) Tính diện tích S của tứ giác AMON theo \(a\) , biết rằng \(OA = 3a\) .

Gọi E là giao điểm của MN là OA.

Ta có: \(OM = ON = R\)  và \(AM = AN\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

\( \Rightarrow OA\) là đường trung trực của đoạn MN

\( \Rightarrow OA \bot MN\) tại trung điểm E của MN.

Tam giác OMA vuông tại M, theo Pitago ta có:

\(A{M^2} = O{A^2} - O{M^2} = {\left( {3a} \right)^2} - {\left( {2a} \right)^2} = 5{a^2} \Rightarrow AM = a\sqrt 5 \)

Tam giác \(AMO\) vuông tại M có ME là đường cao nên:

\(ME.OA = OM.AM\) \( \Rightarrow ME = \dfrac{{OM.AM}}{{OA}} = \dfrac{{2a.a\sqrt 5 }}{{3a}} = \dfrac{{2a\sqrt 5 }}{3}\)

\( \Rightarrow MN = 2ME = 2.\dfrac{{2a\sqrt 5 }}{3} = \dfrac{{4a\sqrt 5 }}{3}\)

Tứ giác OMAN có hai đường chéo OA và MN vuông góc nên

\({S_{OMAN}} = \dfrac{1}{2}OA.MN = \dfrac{1}{2}.3a.\dfrac{{4a\sqrt 5 }}{3} = 2{a^2}\sqrt 5 \).

Vậy \({S_{OMAN}} = 2{a^2}\sqrt 5 \)

3) Gọi \(M'\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(O\) \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(AO\) \(\left( O \right)\) , \(P\) nằm bên ngoài đoạn \(OA.\) Tính \(\sin \angle MPN\) .

Nối M’ với N ta có \(\angle MPN = \angle MM'N\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(MN\))

\( \Rightarrow \sin \angle MPN = \sin \angle MM'N\)

Tam giác MNM’ có \(\angle MNM' = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên là tam giác vuông tại N.

\( \Rightarrow \sin \angle MM'N = \dfrac{{MN}}{{MM'}} = \dfrac{{4a\sqrt 5 }}{3}:4a = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}\)

\( \Rightarrow \sin \angle MPN = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}\).

Câu V (0,5 điểm) (VDC):

Cách giải:

Cho \(x\) \(y\) là hai số thực không âm thỏa mãn \(x + y = 4\) . Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {x^4} + {y^4} - 4xy + 3\) .

Ta có:

\(\begin{array}{l}P = {x^4} + {y^4} - 4xy + 3\\P = {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)^2} - 2{\left( {xy} \right)^2} - 4xy + 3\\P = {\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 2xy} \right]^2} - 2{\left( {xy} \right)^2} - 4xy + 3\\P = {\left( {x + y} \right)^4} - 4xy{\left( {x + y} \right)^2} + 4{\left( {xy} \right)^2} - 2{\left( {xy} \right)^2} - 4xy + 3\\P = 256 - 64xy + 2{\left( {xy} \right)^2} - 4xy + 3\\P = 2{\left( {xy} \right)^2} - 68xy + 259\end{array}\)

Đặt \(t = xy\), áp dụng BĐT Cô-si ta có: \(0 \le xy \le {\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} = 4\) \( \Rightarrow 0 \le t \le 4\).

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}P = 2{t^2} - 68t + 259\\P = 2\left( {{t^2} - 34t + {{17}^2}} \right) - 319\\P = 2{\left( {t - 17} \right)^2} - 319\end{array}\)

Với \(0 \le t \le 4 \Rightarrow  - 17 \le t - 17 \le  - 13\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {13^2} \le {\left( {t - 17} \right)^2} \le {17^2}\\ \Leftrightarrow {2.13^2} \le 2{\left( {t - 17} \right)^2} \le {2.17^2}\\ \Leftrightarrow {2.13^2} - 319 \le 2{\left( {t - 17} \right)^2} - 319 \le {2.17^2} - 319\\ \Leftrightarrow 19 \le P \le 259\end{array}\)

Vậy \({P_{\min }} = 19 \Leftrightarrow t = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 4\\x + y = 4\end{array} \right.\).

Khi đó \(x,\,\,y\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - 4X + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {X - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow X = 2\).

\( \Rightarrow \left( {x;y} \right) = \left( {2;2} \right)\).

\({P_{\max }} = 259 \Leftrightarrow t = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 0\\x + y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0;\,\,y = 4\\y = 0;\,\,x = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left( {x;y} \right) = \left( {0;4} \right)\) hoặc \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;0} \right)\).


Cùng chủ đề:

Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Hòa Bình năm 2021