Processing math: 56%

Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa 2023 có đáp án và lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi vào 10 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa


Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2023

Tải về

Câu 1: Cho biểu thức P=xx+2+x+1x22+5xx4 với x0,x4. 1. Rút gọn biểu thức P 2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1.

Đề bài

Câu 1: Cho biểu thức P=xx+2+x+1x22+5xx4 với x0,x4.

1. Rút gọn biểu thức P

2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1.

Câu 2:

1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b. Tìm a, b để đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm M(1;2).

2. Giải hệ phương trình {3x+y=6xy=2

Câu 3:

1. Giải phương trình x23x+2=0.

2. Cho phương trình x22mxm22=0 ( m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 (với x1<x2 ) thỏa mãn hệ thức x22|x1|3x1x2=3m2+3m+4.

Câu 4: Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB đến (O) (với A, B là các tiếp điểm). Gọi C là điểm đối xứng với B qua O, đường thẳng MC cắt đường tròn (O) tại D (D khác C).

1. Chứng minh MAOB là tứ giác nội tiếp.

2. Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AD và MO. Chứng minh rằng MN 2 = ND.NA.

3. Gọi H là giao điểm của MO và AB. Chứng minh (HAHD)2ACHN=1.

Câu 5: Cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn 4x2+y2+4z26y.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=8(x+3)2+16(y+4)2+1(z+1)2+2023.

----- HẾT -----

Lời giải chi tiết

Câu 1 (VD):

Phương pháp:

1. Quy đồng và rút gọn.

2. Giải phương trình P > 1.

Cách giải:

1. Rút gọn biểu thức P

Ta có P=xx+2+x+1x22+5xx4

=x(x2)(x2)(x+2)+(x+1)(x+2)(x2)(x+2)2+5x(x2)(x+2)=x2x+x+3x+225x(x2)(x+2)=2x4x(x2)(x+2)=2x(x2)(x2)(x+2)=2xx+2

Vậy P=2xx+2 với x0,x4

2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1 .

Để P>1

2xx+2>12x>x+2  (do x+2 > 0)

x>2x>4

Đối chiếu với điều kiện x0,x4, để P > 1 thì x>4

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

1. y=ax+b có hệ số góc là a.

2. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

Cách giải:

1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b . Tìm a, b để đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm M(1;2).

Vì (d) có hệ số góc bằng 3 nên suy ra: a=3.

Khi đó phương trình đường thẳng (d) có dạng y=3x+b

Vì (d) đi qua điểm M(1;2) nên thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng (d) ta được:

2=3.(1)+b2=3+bb=5

Vậy a=3;b=5.

2. Giải hệ phương trình {3x+y=6xy=2

Ta có: {3x+y=6xy=2{4x=4y=x+2{x=1y=3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(1;3).

Câu 3 (NB):

Phương pháp:

1. Bước 1: Tính giá trính của Δ với Δ=b24ac

Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bằng việc sánh giá Δ với 0

Δ<0 phương trình bậc 2 vô nghiệm

Δ=0 phương trình bậc 2 có nghiệm kép x1=x2=b2a

Δ>0 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau: x1,2=b±Δ2a.

2. Sử dụng Vi et.

Cách giải:

1. Giải phương trình x23x+2=0 .

Xét  phương trình x23x+2=0a+b+c=0 nên ta có phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=2

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=2.

2. Cho phương trình x22mxm22=0 ( m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 (với x1<x2 ) thỏa mãn hệ thức x22|x1|3x1x2=3m2+3m+4 .

Xét phương trình x22mxm22=0Δ=(m)21.(m22)=m2+m2+2=2m2+2>0 với mọi m.

Áp dụng định lí Vi – ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=m22 .        (2)

Nhận thấy x1x2=m22<0 với mọi m nên phương trình có hai nghiệm trái dấu x1<0<x2.

x22|x1|3x1x2=3m2+3m+4x2+2x13x1x2=3m2+3m+42x1+x23(m22)=3m2+3m+42x1+x2+3m2+6=3m2+3m+42x1+x2=3m2

Ta có hệ phương trình {x1+x2=2m2x1+x2=3m2{x1=m2x2=2mm+2=m+2

Thay vào x1x2=m22 ta được phương trình

(m2)(m+2)=m22m24=m222m2=2

m2=1[m=1m=1

Vậy [m=1m=1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4 (VD):

Cách giải:

1. Chứng minh MAOB là tứ giác nội tiếp.

Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) (gt) MAO=MBO=900.

MAO+MBO=900+900=1800.

Mà A, B là hai đỉnh đối diện của tứ giác MAOB.

Vậy MAOB là tứ giác nội tiếp (dhnb).

2. Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AD và MO. Chứng minh rằng MN 2 = ND.NA.

Ta có: MDN=ADC (đối đỉnh), ADC=ABC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

MDN=ABC.

ABC=ABO=AMO=AMN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AO).

MDN=AMN.

Xét ΔMNDΔANM có:

ANMchungMDN=AMN(cmt)

ΔMND

\Rightarrow \frac{{MN}}{{NA}} = \frac{{ND}}{{MN}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \Rightarrow M{N^2} = ND.NA\,\,\left( {dpcm} \right).

3. Gọi H là giao điểm của MO và AB. Chứng minh {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 .

Xét \Delta MAD\Delta MCA có:

\angle AMC chung

\angle MAD = \angle MCA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD).

\Rightarrow \Delta MAD\backsim \Delta MCA\,\,\left( g.g \right)

\Rightarrow \frac{{MA}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MA}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\Rightarrow M{A^2} = MC.MD                   (1)

Ta có: OA = OB\,\,\left( { = R} \right) \Rightarrow O thuộc trung trực của AB.

MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \Rightarrow M thuộc trung trực của AB.

\Rightarrow OM là trung trực của AB \Rightarrow OM \bot AB tại H.

Xét tam giác OAM vuông tại A có đường cao AH, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

M{A^2} = MH.MO                  (2)

Từ (1), (2) \Rightarrow MC.MD = MH.MO \Rightarrow \frac{{MC}}{{MH}} = \frac{{MO}}{{MD}}.

Xét \Delta MOC\Delta MDH có:

\angle OMC chung

\frac{{MC}}{{MH}} = \frac{{MO}}{{MD}}\,\,\left( {cmt} \right)

\Rightarrow \Delta MOC\backsim \Delta MDH\,\,\left( g.g \right)

\Rightarrow \angle MHD = \angle MCO (hai góc tương ứng)

\angle MCO = \angle DCB = \angle DAB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DB)

\Rightarrow \angle MHD = \angle DAB.

\angle MHD + \angle DHA = \angle AHM = {90^0}.

\Rightarrow \angle DAB + \angle DHA = {90^0} \Rightarrow \Delta ADH vuông tại D (tam giác có tổng hai góc bằng {90^0}).

\Rightarrow HD \bot AN tại D.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ADH có: H{A^2} = A{D^2} + H{D^2}.

Biến đổi {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 ta có:

\begin{array}{l}{\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{A{D^2} + H{D^2}}}{{H{D^2}}} = 1 + \frac{{AC}}{{HN}}\\ \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} + 1 = 1 + \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} = \frac{{AC}}{{HN}}\end{array}

Xét tam giác AHN vuông tại H, có đường cao HD ta có: H{D^2} = AD.DN (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

\Rightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{AD.DN}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Rightarrow \frac{{AD}}{{DN}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DN}}{{HN}}.

Xét \Delta ADC\Delta NDM có:

\angle ADC = \angle MDN (đối đỉnh)

\angle BAC = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \Rightarrow AC \bot AB. Lại có OM \bot AB\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow OM//AC (từ vuông góc đến song song) \Rightarrow \angle DAC = \angle DNM (so le trong)

\Rightarrow \Delta ADC\backsim \Delta NDM\,\,\left( g.g \right)

\Rightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DN}}{{NM}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

Suy ra {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{DN}}{{NM}} = \frac{{DN}}{{HN}} \Leftrightarrow NM = HN

Do đó ta cần chứng minh NM = HN.

Theo ý 2. ta có: M{N^2} = ND.NA.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHN đường cao HD ta có: N{H^2} = ND.NA.

Vậy M{N^2} = N{H^2} \Leftrightarrow MN = NH. Do đó ta có điều phải chứng minh {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 .

Câu 5 (VDC):

Cách giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:

\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge 2\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}}.\frac{1}{{{b^2}}}}  = \frac{2}{{ab}}

ab \le \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4}

\Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge \frac{8}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}

Khi đó ta có:

M = \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{{16}}{{{{(y + 4)}^2}}} + \frac{1}{{{{(z + 1)}^2}}} + 2023

\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{y}{4} + 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{(z + 1)}^2}}} + 2023

\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{8}{{{{\left( {\frac{y}{4} + 1 + z + 1} \right)}^2}}} + 2023

\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + 3 + \frac{y}{4} + 1 + z + 1} \right)}^2}}} + 2023

\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + \frac{y}{4} + z + 5} \right)}^2}}} + 2023

Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:

4{x^2} + 4 \ge 2\sqrt {4{x^2}.4}  = 8x

{y^2} + 16 \ge 2\sqrt {{y^2}.16}  = 8y

4{z^2} + 4 \ge 2\sqrt {4{z^2}.4}  = 8z

Suy ra: 8x + 8y + 8z \le 4{x^2} + 4 + {y^2} + 16 + 4{z^2} + 4 = 4{x^2} + {y^2} + 4{z^2} + 24

Mà: 4{x^2} + {y^2} + 4{z^2} \le 6y

\begin{array}{l} \Rightarrow 8x + 8y + 8z \le 6y + 24\\ \Leftrightarrow 8x + 2y + 8z \le 24\\ \Leftrightarrow x + \frac{y}{4} + z \le 3\end{array}

\begin{array}{l}M \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + \frac{y}{4} + z + 5} \right)}^2}}} + 2023\\\,\,\,\,\,\, = \frac{{64}}{{{{\left( {3 + 5} \right)}^2}}} + 2023 = 2024\end{array}

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = z = 1;y = 4

Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 2024 khi x = z = 1;y = 4.


Cùng chủ đề:

Đề thi vào 10 môn Toán Sơn La năm 2022
Đề thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí minh 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2018
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình năm 2019