Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2023
Tải vềCâu 1: Cho biểu thức P=√x√x+2+√x+1√x−2−2+5√xx−4 với x≥0,x≠4. 1. Rút gọn biểu thức P 2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1.
Đề bài
Câu 1: Cho biểu thức P=√x√x+2+√x+1√x−2−2+5√xx−4 với x≥0,x≠4.
1. Rút gọn biểu thức P
2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1.
Câu 2:
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b. Tìm a, b để đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm M(−1;2).
2. Giải hệ phương trình {3x+y=6x−y=−2
Câu 3:
1. Giải phương trình x2−3x+2=0.
2. Cho phương trình x2−2mx−m2−2=0 ( m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 (với x1<x2 ) thỏa mãn hệ thức x2−2|x1|−3x1x2=3m2+3m+4.
Câu 4: Cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB đến (O) (với A, B là các tiếp điểm). Gọi C là điểm đối xứng với B qua O, đường thẳng MC cắt đường tròn (O) tại D (D khác C).
1. Chứng minh MAOB là tứ giác nội tiếp.
2. Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AD và MO. Chứng minh rằng MN 2 = ND.NA.
3. Gọi H là giao điểm của MO và AB. Chứng minh (HAHD)2−ACHN=1.
Câu 5: Cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn 4x2+y2+4z2≤6y.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=8(x+3)2+16(y+4)2+1(z+1)2+2023.
----- HẾT -----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
1. Quy đồng và rút gọn.
2. Giải phương trình P > 1.
Cách giải:
1. Rút gọn biểu thức P
Ta có P=√x√x+2+√x+1√x−2−2+5√xx−4
=√x(√x−2)(√x−2)(√x+2)+(√x+1)(√x+2)(√x−2)(√x+2)−2+5√x(√x−2)(√x+2)=x−2√x+x+3√x+2−2−5√x(√x−2)(√x+2)=2x−4√x(√x−2)(√x+2)=2√x(√x−2)(√x−2)(√x+2)=2√x√x+2
Vậy P=2√x√x+2 với x≥0,x≠4
2. Tìm tất cả các giá trị của x để P>1 .
Để P>1
2√x√x+2>1⇔2√x>√x+2 (do √x+2 > 0)
⇔√x>2⇔x>4
Đối chiếu với điều kiện x≥0,x≠4, để P > 1 thì x>4
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
1. y=ax+b có hệ số góc là a.
2. Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.
Cách giải:
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b . Tìm a, b để đường thẳng (d) có hệ số góc bằng 3 và đi qua điểm M(−1;2).
Vì (d) có hệ số góc bằng 3 nên suy ra: a=3.
Khi đó phương trình đường thẳng (d) có dạng y=3x+b
Vì (d) đi qua điểm M(−1;2) nên thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng (d) ta được:
2=3.(−1)+b⇔2=−3+b⇔b=5
Vậy a=3;b=5.
2. Giải hệ phương trình {3x+y=6x−y=−2
Ta có: {3x+y=6x−y=−2⇔{4x=4y=x+2⇔{x=1y=3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(1;3).
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
1. Bước 1: Tính giá trính của Δ với Δ=b2−4ac
Bước 2: Xét tập nghiệm của phương trình bằng việc sánh giá Δ với 0
Δ<0⇒ phương trình bậc 2 vô nghiệm
Δ=0⇒ phương trình bậc 2 có nghiệm kép x1=x2=−b2a
Δ>0⇒ phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau: x1,2=−b±√Δ2a.
2. Sử dụng Vi et.
Cách giải:
1. Giải phương trình x2−3x+2=0 .
Xét phương trình x2−3x+2=0 có a+b+c=0 nên ta có phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=2
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=2.
2. Cho phương trình x2−2mx−m2−2=0 ( m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 (với x1<x2 ) thỏa mãn hệ thức x2−2|x1|−3x1x2=3m2+3m+4 .
Xét phương trình x2−2mx−m2−2=0 có Δ′=(−m)2−1.(−m2−2)=m2+m2+2=2m2+2>0 với mọi m.
Áp dụng định lí Vi – ét ta có: {x1+x2=2mx1x2=−m2−2 . (2)
Nhận thấy x1x2=−m2−2<0 với mọi m nên phương trình có hai nghiệm trái dấu x1<0<x2.
x2−2|x1|−3x1x2=3m2+3m+4⇔x2+2x1−3x1x2=3m2+3m+4⇔2x1+x2−3(−m2−2)=3m2+3m+4⇔2x1+x2+3m2+6=3m2+3m+4⇔2x1+x2=3m−2
Ta có hệ phương trình {x1+x2=2m2x1+x2=3m−2⇔{x1=m−2x2=2m−m+2=m+2
Thay vào x1x2=−m2−2 ta được phương trình
(m−2)(m+2)=−m2−2⇔m2−4=−m2−2⇔2m2=2
⇔m2=1⇔[m=1m=−1
Vậy [m=1m=−1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4 (VD):
Cách giải:
1. Chứng minh MAOB là tứ giác nội tiếp.
Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) (gt) ⇒∠MAO=∠MBO=900.
⇒∠MAO+∠MBO=900+900=1800.
Mà A, B là hai đỉnh đối diện của tứ giác MAOB.
Vậy MAOB là tứ giác nội tiếp (dhnb).
2. Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng AD và MO. Chứng minh rằng MN 2 = ND.NA.
Ta có: ∠MDN=∠ADC (đối đỉnh), ∠ADC=∠ABC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
⇒∠MDN=∠ABC.
Mà ∠ABC=∠ABO=∠AMO=∠AMN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AO).
⇒∠MDN=∠AMN.
Xét ΔMND và ΔANM có:
∠ANMchung∠MDN=∠AMN(cmt)
⇒ΔMND∽
\Rightarrow \frac{{MN}}{{NA}} = \frac{{ND}}{{MN}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \Rightarrow M{N^2} = ND.NA\,\,\left( {dpcm} \right).
3. Gọi H là giao điểm của MO và AB. Chứng minh {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 .
Xét \Delta MAD và \Delta MCA có:
\angle AMC chung
\angle MAD = \angle MCA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD).
\Rightarrow \Delta MAD\backsim \Delta MCA\,\,\left( g.g \right)
\Rightarrow \frac{{MA}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MA}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
\Rightarrow M{A^2} = MC.MD (1)
Ta có: OA = OB\,\,\left( { = R} \right) \Rightarrow O thuộc trung trực của AB.
MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \Rightarrow M thuộc trung trực của AB.
\Rightarrow OM là trung trực của AB \Rightarrow OM \bot AB tại H.
Xét tam giác OAM vuông tại A có đường cao AH, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
M{A^2} = MH.MO (2)
Từ (1), (2) \Rightarrow MC.MD = MH.MO \Rightarrow \frac{{MC}}{{MH}} = \frac{{MO}}{{MD}}.
Xét \Delta MOC và \Delta MDH có:
\angle OMC chung
\frac{{MC}}{{MH}} = \frac{{MO}}{{MD}}\,\,\left( {cmt} \right)
\Rightarrow \Delta MOC\backsim \Delta MDH\,\,\left( g.g \right)
\Rightarrow \angle MHD = \angle MCO (hai góc tương ứng)
Mà \angle MCO = \angle DCB = \angle DAB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DB)
\Rightarrow \angle MHD = \angle DAB.
Mà \angle MHD + \angle DHA = \angle AHM = {90^0}.
\Rightarrow \angle DAB + \angle DHA = {90^0} \Rightarrow \Delta ADH vuông tại D (tam giác có tổng hai góc bằng {90^0}).
\Rightarrow HD \bot AN tại D.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ADH có: H{A^2} = A{D^2} + H{D^2}.
Biến đổi {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 ta có:
\begin{array}{l}{\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{A{D^2} + H{D^2}}}{{H{D^2}}} = 1 + \frac{{AC}}{{HN}}\\ \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} + 1 = 1 + \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} = \frac{{AC}}{{HN}}\end{array}
Xét tam giác AHN vuông tại H, có đường cao HD ta có: H{D^2} = AD.DN (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\Rightarrow \frac{{A{D^2}}}{{H{D^2}}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{A{D^2}}}{{AD.DN}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Rightarrow \frac{{AD}}{{DN}} = \frac{{AC}}{{HN}} \Leftrightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DN}}{{HN}}.
Xét \Delta ADC và \Delta NDM có:
\angle ADC = \angle MDN (đối đỉnh)
\angle BAC = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \Rightarrow AC \bot AB. Lại có OM \bot AB\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow OM//AC (từ vuông góc đến song song) \Rightarrow \angle DAC = \angle DNM (so le trong)
\Rightarrow \Delta ADC\backsim \Delta NDM\,\,\left( g.g \right)
\Rightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DN}}{{NM}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Suy ra {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{DN}}{{NM}} = \frac{{DN}}{{HN}} \Leftrightarrow NM = HN
Do đó ta cần chứng minh NM = HN.
Theo ý 2. ta có: M{N^2} = ND.NA.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHN đường cao HD ta có: N{H^2} = ND.NA.
Vậy M{N^2} = N{H^2} \Leftrightarrow MN = NH. Do đó ta có điều phải chứng minh {\left( {\frac{{HA}}{{HD}}} \right)^2} - \frac{{AC}}{{HN}} = 1 .
Câu 5 (VDC):
Cách giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:
\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge 2\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}}.\frac{1}{{{b^2}}}} = \frac{2}{{ab}}
ab \le \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4}
\Rightarrow \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} \ge \frac{8}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}
Khi đó ta có:
M = \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{{16}}{{{{(y + 4)}^2}}} + \frac{1}{{{{(z + 1)}^2}}} + 2023
\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{y}{4} + 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{(z + 1)}^2}}} + 2023
\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{8}{{{{(x + 3)}^2}}} + \frac{8}{{{{\left( {\frac{y}{4} + 1 + z + 1} \right)}^2}}} + 2023
\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + 3 + \frac{y}{4} + 1 + z + 1} \right)}^2}}} + 2023
\,\,\,\,\,\,\, \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + \frac{y}{4} + z + 5} \right)}^2}}} + 2023
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
4{x^2} + 4 \ge 2\sqrt {4{x^2}.4} = 8x
{y^2} + 16 \ge 2\sqrt {{y^2}.16} = 8y
4{z^2} + 4 \ge 2\sqrt {4{z^2}.4} = 8z
Suy ra: 8x + 8y + 8z \le 4{x^2} + 4 + {y^2} + 16 + 4{z^2} + 4 = 4{x^2} + {y^2} + 4{z^2} + 24
Mà: 4{x^2} + {y^2} + 4{z^2} \le 6y
\begin{array}{l} \Rightarrow 8x + 8y + 8z \le 6y + 24\\ \Leftrightarrow 8x + 2y + 8z \le 24\\ \Leftrightarrow x + \frac{y}{4} + z \le 3\end{array}
\begin{array}{l}M \ge \frac{{64}}{{{{\left( {x + \frac{y}{4} + z + 5} \right)}^2}}} + 2023\\\,\,\,\,\,\, = \frac{{64}}{{{{\left( {3 + 5} \right)}^2}}} + 2023 = 2024\end{array}
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = z = 1;y = 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 2024 khi x = z = 1;y = 4.