Processing math: 98%

Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2018 — Không quảng cáo

Đề thi vào 10 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa


Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2018

Tải về

Câu I: (2,0 điểm) 1) Giải phương trình

Đề bài

Câu I: (2,0 điểm)

1)      Giải phương trình: x2+8x+7=0

2)      Giải hệ phương trình: {2xy=65x+y=20

Câu II: (2,0 điểm)

Cho biểu thức A=x+1x+4x+4:(xx+2x+xx+2), với x>0

  1. Rút gọn biểu thức A.
  2. Tìm tất cả các giá trị của x để A13x

Câu III: (2,0 điểm)

  1. Cho đường thẳng (d):y=ax+b . Tìm a,b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d):y=2x+3 và đi qua điểm A(1;1)
  2. Cho phương trình x2(m2)x3=0 (m là tham số). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2  với mọi m. Tìm m để các nghiệm đó thỏa mãn hệ thức:

x21+2018x1=x22+2018+x2

Bài IV: (3,0 điểm)

Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB=2R. Gọi d1;d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B, I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với A và B. Đường thẳng d đi qua E và vuông góc với đường thẳng EI cắt d1;d2 lần lượt tại M, N.

  1. Chứng minh AMEI là tứ giác nội tiếp.
  2. Chứng minh IB.NE=3IE.NB
  3. Khi điểm E thay đổi, chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.

Câu V: (1,0 điểm)

Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn: a+b+c=1 . Chứng minh 1a2+b2+c2+1abc30.

Lời giải chi tiết

Câu I.

Phương pháp:

1)      Giải phương trình bậc hai 1 ẩn sử dụng công thức nhanh có: ab+c=0 . Khi đó phương trình luôn có một nghiệm là: x=1 và nghiệm còn lại là: x=ca

2)      giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Cách giải:

1) Giải phương trình: x2+8x+7=0

Ta có: ab+c=18+7=0 nên phương trình đã cho luôn có một nghiệm là x=1 và nghiệm còn lại là: x=ca=7

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1;7}.

2) Giải hệ phương trình: {2xy=65x+y=20

{2xy=65x+y=20{7x=14y=205x{x=2y=205.2{x=2y=10

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (x;y)=(2;10)

Câu II.

Phương pháp:

1. Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó quy đồng các mẫu thức rồi rút gọn.

2. Cho A13x sau đó tìm x và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Cách giải:

Cho biểu thức A=x+1x+4x+4:(xx+2x+xx+2), với x>0

  1. 1. Rút gọn biểu thức A.

A=x+1x+4x+4:(xx+2x+xx+2)=x+1(x+2)2:(xx(x+2)+xx+2)=x+1(x+2)2:(xx+2+xx+2)=x+1(x+2)2.x+2x(x+1)=1x(x+2)

Vậy với x>0 thì A=1x(x+2)

  1. 2. Tìm tất cả các giá trị của x để A13x

A13x1x(x+2)13x3(x+2)x(x+2)01xx(x+2)0

Với x>0 ta có: x(x+2)>0 khi đó 1xx(x+2)01x0x1

Kết hợp với điều kiện ta được: 0<x1  thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu III.

Phương pháp:

1.Hai đường thẳng (d):y=ax+b;(d):y=ax+b  song song với nhau khi và chỉ khi {a=abb .

Đường thẳng (d’) đi qua điểm A(1;-1) tức là tọa độ điểm A thỏa mãn phương trình đường thẳng.

2.Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2  với mọi m: Ta xét biệt thức Δ=b24ac  sau đó chứng minh cho Δ>0,m .

Kết hợp hệ thức Viet với đầu bài để tìm được m.

Hệ thức Viet: {x1+x2=bax1x2=ca

Cách giải:

  1. 1. Cho đường thẳng (d):y=ax+b . Tìm a,b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d):y=2x+3 và đi qua điểm A(1;1)

Đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’) khi và chỉ khi: {a=abb{a=2b3

Khi đó (d) trở thành: y=2x+b(b3)

Đường thẳng (d’) đi qua điểm A(1;1) nên ta có:

1=2.1+bb=3(tm)

Vậy đường thẳng (d) cần tìm là: y=2x3

  1. 2. Cho phương trình x2(m2)x3=0 (m là tham số). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m. Tìm m để các nghiệm đó thỏa mãn hệ thức:

x21+2018x1=x22+2018+x2

Xét biệt thức Δ=(m2)2+1212>0,m

Vậy phương trình x2(m2)x3=0 luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m. Giả sử x1>x2

Theo hệ thức Viet ta có: {x1+x2=m2x1x2=3

Theo đề ra ta có:

x21+2018x1=x22+2018+x2x21+2018x22+2018=x1+x2x21+2018+x22+20182(x21+2018).(x22+2018)=x21+x22+2x1x2(Dox1x2>0)40362(x21+2018).(x22+2018)=2x1x2(x21+2018).(x22+2018)=2018x1x2(x21+2018).(x22+2018)=201824036x1x2+x21x22x21x22+2018(x21+x22)+20182=201824036x1x2+x21x22[(x1+x2)22x1x2]=2x1x2(x1+x2)2=0(m2)2=0m=2

Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài IV.

Phương pháp:

  1. Chứng minh tứ giác AMEI có tổng hai góc đối bằng 180 0 .
  2. Chứng minh tam giác IEA đồng dạng với tam giác NEB.

Cách giải:

Cho đường tròn tâm (O) , đường kính AB=2R . Gọi d1;d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B, I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với A và B. Đường thẳng d đi qua E và vuông góc với đường thẳng EI cắt d1;d2 lần lượt tại M, N.

1. Chứng minh AMEI là tứ giác nội tiếp.

Ta có: MA là tiếp tuyến của (O) tại A nên IAM=900

Xét tứ giác AMEIIAM+IEM=900+900=1800

 Tứ giác AMEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 )

2. Chứng minh IB.NE=3IE.NB

Ta có IEA+IEB=AEB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn);

NEB+IEB=NEI=900(gt);

IEA=NEB

Xét ΔIEAΔNEB có:

IEA=NEB(cmt);

IAE=BAE=NBE (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE);

ΔIEAΔNEB(g.g)IEIA=NENBIA.NE=IE.NB3IA.NE=3IE.NB

Do I là trung điểm của OA IA=12OA=12.12AB=14ABIA=13IB hay IB=3IA.

IB.NE=3IE.NB(dpcm).

3. Khi điểm E thay đổi chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.

+) Chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi

Xét tứ giác BNEIIBN+IEN=900+900=1800 Tứ giác BNEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 0 )

NEB=NIB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NB)

Ta có AMI=AEI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AI) ;

AEI=NEB(cmt)

AMI=NIB.

Xét ΔAMIΔBIN có:

AMI=NIB(cmt);MAI=IBN=900(gt);ΔAMIΔBIN(g.g)AMBI=AIBNAM.BN=AI.BI

Ta có AI=14AB=14.2R=R2;BI=34AB=34.2R=3R2

AM.BN=R2.3R2=3R24=const.

+) Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.

Tứ giác BNEI là tứ giác nội tiếp (cmt) ENI=EBI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EI)

Do tứ giác AMEI nội tiếp (cmt) IME=IAE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IE)

ENI=IME=EBI+IAE=900 (ΔABE vuông tại E)

MIN=900ΔIMN vuông tại I SIMN=12IM.IN

Đặt AIM=αBNI=α(00<α<900)(DoΔAMIΔBIN).

Xét tam giác vuông AIM có cosAIM=cosα=AIMIMI=AIcosα=R2cosα=R2cosα

Xét tam giác vuông BIN có : sinBNI=sinα=BIININ=BIsinα=3R2sinα=3R2sinα

SIMN=12IM.IN=12.R2cosα.3R2sinα=3R28sinαcosα

Do 00<α<900sinα>0,cosα>0cosα=1sin2α.

sinα.cosα=sinα.1sin2αCauchysin2α+1sin2α2=12SIMN3R28.12=3R24

Dấu bằng xảy ra sinα=1sin2α2sin2α=1sinα=12α=450

Vậy SIMNmin.

Câu V.

Ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} + \dfrac{1}{{abc}} = \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} + \dfrac{1}{{9abc}} + \dfrac{8}{{9abc}}\\ \ge \dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} + \dfrac{1}{{3{{\left( {bc + ac + ab} \right)}^2}}} + \dfrac{8}{{9\dfrac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^3}}}{{27}}}}\\ \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}.\dfrac{1}{{3{{\left( {bc + ac + ab} \right)}^2}}}}  + 24\\ \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{3\dfrac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2bc + 2ac} \right)}^2}}}{{27}}}}}  + 24 = 30\end{array}


Cùng chủ đề:

Đề thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí minh 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2018
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình năm 2020