Giải A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 tiếng Anh 7 mới — Không quảng cáo

Tiếng Anh 7 Global Success, giải Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay nhất


A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 tiếng Anh 7 mới

Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets.

Bài 1

Task 1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets.

( Hoàn thành những câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.)

1. On Sunday, they (put)___________ solar panels on the roof of our house to get power.

2. At 9 o'clock on Monday, we (take) ___________ a test on sources of energy.

3. At this time next week, my dad (install) ___________  new glass in the windows to stop heat escaping

4. By 2020, people in Viet Nam (spend) ___________ a lot of money on heating.

5. By the middle of the 21st century, people in developing countries (use) ___________ energy from the sun, the wind, and the water.

Phương pháp giải:

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. will be putting 2. will be taking 3. will be installing 4. will be spending 5. will be using

1. On Sunday, they will be putting solar panels on the roof of our house to get power.

(Vào Chủ nhật, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.)

2. At 9 o'clock on Monday, we will be taking a test on sources of energy.

(Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.)

3. At this time next week, my dad will be installing new glass in the windows to stop heat escaping.

(Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.)

4. By 2020, people in Viet Nam will be spending a lot of money on heating.

(Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ tiêu nhiều tiền vào việc đun nấu.)

5. By the middle of the 21st century, people in developing countries will be using energy from the sun, the wind, and the water.

(Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.)

Bài 2

Task 2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon.

(Viết những gì mà học sinh sẽ làm vào chiều ngày mai.)

1. Jenny/ give a talk about saving energy.

_________________________________

2. Helen/ put solar panels in the playground.

_________________________________

3. Susan/ check cracks in the water pipes.

_________________________________

4. Jake/ put low energy light bulbs in the classrooms.

_________________________________

5. Kate/ show a film on types of renewable energy sources.

_________________________________

Phương pháp giải:

Các hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu nên sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Cấu trúc: S +wil be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.

(Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.)

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

(Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi.)

3 . Susan will be checking cracks in water pipes.

(Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước.)

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

(Jake sẽ đặt những bóng đèn tròn năng lượng thấp trong các lớp học.)

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

(Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi.)

Bài 3

Task 3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense

(Hoàn thành bài đàm thoại với những động từ trong ngoặc đơn. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn.)

Tom: What will we do to save electricity, Dad?

Tom's dad: First, we (1. watch)_________ less TV

Tom: _________we (2. put) _________solar panels on our roof for the heating and hot water?

Tom's dad: Yes, and this time next week, we (3. have) _________a free solar shower.

Tom: What about transport? I mean, how we (4. travel) _________to school and to work?

Tom's dad: Well, we won't use our car. We (5. walk or cycle) _________to cut air pollution.

Tom: So at 7 o'clock tomorrow, you (6. cycle) _________to work, and I (7. go) _________to school on my skateboard.

Tom's dad: Great idea!

Lời giải chi tiết:

(1) will watch

(2) Will we put

(3) will be having

(4) will we travel

(5) will walk or cycle

(6) will be cycling

(7) will be going

Tom: What will we do to save electricity, Dad?

Tom's dad: First, we (1) will watch less TV.

Tom: (2) Will we put solar panels on our roof for the heating and hot water?

Tom's dad: Yes, and this time next week, we (3) will be having a free solar shower.

Tom: What about transport? I mean, how we (4) will we travel to school and to work?

Tom's dad: Well, we won't use our car. We (5) will walk or cycle to cut air pollution.

Tom: So at 7 o'clock tomorrow, you (6) will be cycling to work, and I (7) will be going to school on my skateboard.

Tom's dad: Great idea!

Tạm dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy bố?

Bố Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không ạ?

Bố Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao ạ? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và nơi làm việc bằng cách nào?

Bố Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, bố sẽ đạp xe đi làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Bố Tom: Ý kiến hay đó con!

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future .

(Làm theo cặp. Nói cho bạn học về điều em sẽ làm ở những mốc thời gian sau trong tương lai.)

Example: this time tomorrow

I will be learning English this time tomorrow.

(Vào lúc này ngày mai tôi sẽ đang học tiếng Anh.)

Or: This time tomorrow I will be learning English.

1. tomorrow afternoon (chiều mai)

2. this weekend (cuối tuần này)

3. this time next week (thời điểm này tuần tới)

4. when you are fifteen years old (khi bạn 15 tuổi)

Phương pháp giải:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.

(Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.)

2. Our family will be visiting the museum this weekend.

(Gia đình chúng tôi sẽ đến tham quan viện bảo tàng vào cuối tuần này.)

3. This time next week we will be doing the mid-term test.

(Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.)

4. What will you being doing when you are fifteen years old?

(Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?)

Bài 5

Task 5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below.

( Hoàn thành mục tạp chí với hình thức bị động của những động từ bên dưới.)

place

solve

provide

store

use

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won't cause pollution or waste natural resources. Solar power is one of these energy sources. It will (1)________ freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will (2) ________by many countries around the world. Solar panels will (3)__________on the roofs of houses and other buildings and the sun's energy will be used to heat water. The energy will (4) ________for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will (5) ________.

Phương pháp giải:

place (v): đặt, để

solve (v): giải quyết

provide (v): cung cấp

store (v): lưu trữ

use (v): sử dụng

Lời giải chi tiết:

(1) be provided (2) be used (3) be placed (4) be stored (5) be solved

We are looking for cheap, clean, and effective sources of energy. These types of energy won't cause pollution or waste natural resources. Solar power is one of these energy sources. It will (1) be provided freely by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth will be enough to provide electricity for the whole population of the world. Solar energy will (2) be used by many countries around the world. Solar panels will (3) be placed on the roofs of houses and other buildings and the sun's energy will be used to heat water. The energy will (4) be stored for a long time. We hope that by using solar energy the problem of the energy shortage will (5) be solved .

Tạm dịch:

Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Bài 6

Task 6. Change the sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu thành thể bị động.)

Example:

We will use low energy light bulbs.

(Chúng tôi sẽ sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện.)

=> Low energy light bulbs will be used.

(Bóng đèn tiết kiệm điện sẽ được sử dụng.)

1. We will use waves as an environmentally friendly energy source.

( Chúng tôi sẽ sử dụng sóng như là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.)

Waves will .

2. They will install a network of wind turbines to generate electricity.

(Họ sẽ lắp một mạng lưới tua bin gió để tạo ra điện.)

A network of wind turbines will .

3. In the countryside, people will burn plants to produce heat.

(Ở vùng nông thôn, người ta sẽ đốt cây để tạo ra nhiệt.)

In the countryside, plants will .

4. We will reduce energy consumption as much as possible.

(Chúng tôi sẽ giảm việc tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.)

Energy consumption will .

5. We will develop alternative sources of energy.

( Chúng ta sẽ phát triển những nguồn năng lượng thay thế.)

Alternative sources of energy will .

6. We will use solar energy to solve the problem of energy shortage.

(Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.)

Solar energy will .

Lời giải chi tiết:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

( Sóng sẽ được dùng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.)

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

( Một mạng lưới tua bin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.)

3. In the countryside, plants will be burnt to produce heat.

( Ở vùng nông thôn, cây sẽ được đốt để tạo ra nhiệt.)

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

( Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt.)

5. Alternative sources of energy will be developed.

( Những nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển.)

6. Solar energy will be used to solve the problem of energy shortage.

( Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.)

Bài 7

Task 7. Look at the pictures. Write what will be done in the future.

(Nhìn vào những bức hình. Viết ra những gì được thực hiện trong tương lai.)

Picture 1. _ _______________________

Picture 2. ________________________

Picture 3. ________________________

Picture 4. ________________________

Lời giải chi tiết:

Picture 1. A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

(Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.)

Picture 2. Solar Panels will be put on the roof of the building.

(Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên nóc tòa nhà.)

Picture 3. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

(Một mạng lưới tua bin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.)

Picture 4. Bicycles will be used to travel in the city.

(Xe đạp sẽ được dùng để đi lại trong thành phố.)


Cùng chủ đề:

Giải A Closer Look 2 Unit 5 Tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 Unit 6 Tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Giải A Closer Look 2 Unit 8 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Giải A Closer Look 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 trang 52 Unit 11 Tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 trang 61 Unit 12 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 2 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 mới