Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 mới — Không quảng cáo

Tiếng Anh 7 Global Success, giải Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay nhất


Communication - trang 31 Unit 3 Tiếng Anh 7 mới

Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ

COMMUNICATION

Bài 1

Task 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States.

(Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

• Tutor a younger child or provide homework help before or after school.

• Recycle things, and teach others how to do so.

• Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them.

• Donate blood.

• Talk to and sing for the elderly at a nursing home.

• Make blankets for children who are very ill.

• Cook a meal at a shelter for homeless youths and families.

• Paint a mural over graffiti.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

- Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

- Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

- Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

- Hiến máu

- Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

- Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

- Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

- Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2

Task 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities

(Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.)

a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

C. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

Lời giải chi tiết:

1. b 2. c 3. e 4. a 5. d

1 - b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

2 - c. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

3 - e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4 - a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

5 - d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

(Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.)

Bài 3

Task 3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)

Lời giải chi tiết:

1. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

=> Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

(Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.)

2. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

=> Benefits: Help them have a have a good meal.

(Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.)

3. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

=> Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

(Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.)

4. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

(Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.)

=> Benefîts: Help them have a have a good meal.

(Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.)

5. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

=> Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

(Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.)

Bài 4

Task 4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you want to do them?

(Hỏi lẫn nhau: Bạn đã từng làm bất cứ hoạt động nào không? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn muốn làm những hoạt động đó?)

Lời giải chi tiết:

I used to tutor children from poor families in HCMC. I would like to try “Volunteering to give information in bus station and railway stations, offering coupons for free chicken noodle soup for the poor, giving away warm clothes to homeless people and offering a meal at 5,000 VND for the poor”. I want to do it because I want to help the poor.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

Từ vựng

1.

tutor /ˈtjuːtə(r)/
gia sư

2.

blanket /ˈblæŋkɪt/
chăn

3.

donate /dəʊˈneɪt/
hiến tặng, đóng góp

4.

homeless people / 'həʊmləs 'pi:pl /
người vô gia cư

5.

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
làm tình nguyện, người tình nguyện


Cùng chủ đề:

Giải A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 trang 52 Unit 11 Tiếng Anh 7 mới
Giải A Closer Look 2 trang 61 Unit 12 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 2 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 4 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 5 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 6 Tiếng Anh 7 mới
Giải Communication Unit 7 Tiếng Anh 7 mới tập 2
Giải Communication Unit 8 Tiếng Anh 7 mới tập 2