Giải bài 1. 21 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ


Giải bài 1.21 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020.

Đề bài

Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020.

Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đưa số dân các nước về cùng dạng \(a.10^6\) rồi so sánh

Ví dụ: Trung Quốc: \(143,{9.10^7} = 143,{9.10.10^6} = {1439.10^6}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

Trung Quốc: \(143,{9.10^7} = 143,{9.10.10^6} = {1439.10^6}\)

Ấn Độ: \(13,{8.10^8} = 13,{8.10^2}{.10^6} = {1380.10^6}\)

Brunei: \(43,{7.10^4} = 43,7.\dfrac{{{{10}^6}}}{{{{10}^2}}} = 0,{437.10^6}\)

Vì \(1439 > 1380 >331>126,6>97,3>65,2>51,2>11,3>0,437\) nên \(1439. 10^6 > 1380.10^6 >331.10^6>126,6.10^6>97,3.10^6>65,2.10^6>51,2.10^6>11,3.10^6>0,437.10^6\)

Do đó, các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé là: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Việt Nam, Pháp, Hàn Quốc, Cu Ba, Brunei.


Cùng chủ đề:

Giải bài 1. 16 trang 12 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 17 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 18 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 19 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 20 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 21 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 22 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 23 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 24 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 25 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1. 26 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống