Giải Bài 1: Giọt sương VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ về cây cối hoặc con vật. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Nối từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu trắng. Viết 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của bầu trời, núi rừng, chim chóc.
Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ về cây cối hoặc con vật.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài thơ về chủ đề cây cối hoặc con vật để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài thơ: Cây bàng
- Tác giả: Xuân Quỳnh
- Tên cây cối: cây bàng
- Đặc điểm: Cây bàng trụi trơ – Lá cành rụng hết
- Hình ảnh so sánh: Tán lá xòe ra - Như cái ô to - Đang làm bóng mát; Bóng bang to lắm – tròn như cái nong
Câu 2
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để sắp xếp những từ ngữ cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên: bầu trời, núi rừng, biển cả, sông suối, mưa nắng, mặt đất, muông thú, chim chóc.
b. Những sự vật do con người tạo ra: nhà cửa, đường sá, xe cộ.
Câu 3
Nối từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu trắng:
mây trời đồi núi ánh sáng dòng sông đất đai |
trong vắt màu mỡ bồng bềnh chói chang trập trùng |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ sau đó nối từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với từ ngữ chỉ đặc điểm của nó.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của:
a. Bầu trời
M: Mùa thu, bầu trời xanh thẳm, cao vời vợi.
b. Núi rừng
c. Chim chóc
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài
Lời giải chi tiết:
a. Bầu trời: Sáng sớm, bầu trời ửng nắng hồng nhè nhẹ.
b. Núi rừng: Núi rừng Tây Bắc cao trùng điệp.
c. Chim chóc: Chim chóc trong vườn hót líu lo.