Giải Bài 1: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Tuần 30 - 31: Đất nước mến yêu


Giải Bài 1: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam. Tìm 1 – 2 cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các đoạn văn, đoạn thơ sau rồi viết vào chỗ trống. Viết các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Viết 1-2 câu về.

Câu 1

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam.

Phương pháp giải:

Em tìm hiểu kĩ bài thơ về đất nước Việt Nam và viết vào phiếu đọc sách.

Lời giải chi tiết:

- Tên bài thơ: Quê hương

- Tác giả: Đỗ Trung Quân

- Địa điểm:

+ Tên: quê hương

+ Vẻ đẹp:

Quê Hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Quê hương là đường đi học

Con về rợp bướm vàng bay Quê hương là vòng tay ấm

Con nằm ngủ giữa mưa đêm

Quê hương là đêm trăng tỏ

Hoa cau rụng trắng ngoài thềm

Quê hương mỗi người chỉ một

Như là chỉ một mẹ thôi

Quê hương có ai không nhớ ...

- Hình ảnh so sánh: Quê Hương là chùm khế ngọt, Quê hương là đường đi học, Quê hương là vòng tay ấm, Quê hương là đêm trăng tỏ, Quê hương mỗi người chỉ một- Như là chỉ một mẹ thôi

Câu 2

Tìm 1 – 2 cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong các đoạn văn, đoạn thơ sau rồi viết vào chỗ trống:

a. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà.

b. Con tàu như mũi tên

Đang lao về phía trước

Em muốn con tàu này

Đưa em đi khắp nước

Ơi Tổ quốc! Tổ quốc!

Phương pháp giải:

Em tìm hiểu kĩ đoạn thơ và tìm ra các từ ngữ có nghĩa giống nhau.

Lời giải chi tiết:

a. Đất nước – nước nhà

Quân thù – giặc ngoại xâm.

b. Nước - Tổ quốc

Câu 3

Viết các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

a. Từ có nghĩa giống với đất nước

b. Từ có nghĩa giống với giữ gìn

c. Từ có nghĩa giống với yêu mến

Phương pháp giải:

Tìm hiểu kĩ nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp chúng vào nhóm sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Từ có nghĩa giống với đất nước: Tổ quốc, giang sơn, non sông.

b. Từ có nghĩa giống với giữ gìn: bảo vệ, bảo quản, gìn giữ.

c. Từ có nghĩa giống với yêu mến: mến yêu, mến thương, yêu quý.

Câu 4

Viết 1 - 2 câu về:

a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc.

M: Các chú bộ đội luôn cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc.

b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước.

M: Em rất yêu bãi biển quê mình.

Phương pháp giải:

Em tìm từ ngữ về hoạt động bảo vệ Tổ quốc hoặc tình cảm với quê hương, đất nước, sau đó hãy đặt câu với các từ ngữ em vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a. Hoạt động bảo vệ Tổ quốc: Các chú hải quân luôn tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.

b. Tình cảm đối với quê hương, đất nước: Em luôn cố gắng giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của đất nước.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 1: Chiếc nhãn vở đặc biệt VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Gió sông Hương VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Giọt sương VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Nắng phương Nam VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Ông ngoại VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Phần thưởng VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Từ bản nhạc bị đánh rơi VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 1: Ý tưởng của chúng mình VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo