Giải bài 1 trang 58 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo
Ta có bảng giá trị của hàm cầu đối với sản phẩm A theo đơn giá của sản phẩm A như sau:
Đề bài
Ta có bảng giá trị của hàm cầu đối với sản phẩm A theo đơn giá của sản phẩm A như sau:
Đơn giá sản phẩm A (đơn vị: Nghìn đồng) |
10 |
20 |
40 |
70 |
90 |
Lượng cầu (nhu cầu về số sản phẩm) |
338 |
288 |
200 |
98 |
50 |
a) Giả sử hàm cầu là một hàm số bậc hai theo đơn giá x , hãy viết công thức của hàm này, biết rằng c=392
b) Chứng tỏ rằng hàm số có thể viết thành dạng y=f(x)=a(b−x)2
c) Giả sử hàm cầu này lấy mọi giá trị trên đoạn [0;100], hãy tính lượng cầu khi đơn giá sản phẩm A là 30, 50, 100
d) Cùng giả thiết với câu c) nếu lượng cầu là 150 sản phẩm thì đơn giá sản phẩm A là khoảng bao nhiêu (đơn vị: nghìn đồng)
Lời giải chi tiết
a) Theo giả thiết ta có hàm cầu có công thức tổng quát như sau:
y=f(x)=ax2+bx+392 với a, b là số thực và a khác 0
Thay các cặp số từ bảng đã cho ta có hệ phương trình
{338=a.102+b.10+392288=a.202+b.20+392⇔{100a+10b=−54400a+20b=−104⇔{a=0,02b=−5,6
Vậy hàm cầu đã cho có công thức là y=f(x)=0,02x2−5,6x+392
b) Từ công thức đã tìm được câu a) ta có:
y=f(x)=0,02x2−5,6x+392=0.02(x2−2.140x+1402)=0,02(140−x)2 (đpcm)
c) Thay các đơn giá 30, 50, 100 tương ứng các giá trị x vào hàm cầu ta tính được lượng cầu như sau:
f(30)=0,02(30)2−5,6.30+392=242
f(50)=0,02(50)2−5,6.50+392=162
f(100)=0,02(100)2−5,6.100+392=32
Vậy các lương cầu tứng ứng với các mức giá 30, 50, 100 (nghìn đồng) là 242, 162, 32 sản phẩm
d) Thay lượng cầu tương ứng với giá trị y ta tìm được x tương ứng (điều kiện x>0)
Thay y=150 vào phương trình hàm cầu ta có:
f(x)=0,02x2−5,6x+392=150⇔x1≃226,6;x2≃53,4
Vậy khi lượng cầu là 150 sản phẩm thì đơn giá của 1 sản phẩm có thể gần bằng 53,4 (nghìn đồng) hoặc 226,6 (nghìn đồng)