Giải Bài 10: Thời khóa biểu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Nếu không có thời khóa biểu, em sẽ gặp khó khăn gì? Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, viết lại các môn học của ngày thứ Năm. Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, hoàn thiện đoạn hội thoại. Viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. Điền tr hoặc ch, v hoặc d. Gạch chân từ chỉ hoạt động thích hợp và viết câu nêu hoạt động. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. Dựa vào tranh dưới đây, viết câu nêu hoạt động của bạn Nam. Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ
Câu 1
Nếu không có thời khóa biểu, em sẽ gặp khó khăn gì?
Phương pháp giải:
Em đọc các đáp án và lựa chọn đáp đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, viết lại các môn học của ngày thứ Năm.
Phương pháp giải:
Em quan sát thời khóa biểu trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Các môn học của ngày thứ Năm là: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên và Xã hội, Tự học có hướng dẫn.
Câu 3
Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, hoàn thiện đoạn hội thoại sau:
Vân : Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật?
Phương: ……………………….
Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy?
Phương: ……………………….
Phương pháp giải:
Em quan sát thời khóa biểu trong sách giáo khoa và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Vân : Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật?
Phương: Thứ Tư lớp mình có tiết Mĩ thuật.
Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy?
Phương: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ Ba và thứ Năm.
Câu 4
Viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, gọi tên cách đồ vật có trong tranh, chú ý đáp án phải có tiếng có chứa c hoặc k
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Chọn a hoặc b
a. ch hoặc tr.
Mặt …ời mọc rồi lặn
…ên đôi …ân lon ton
Hai …ân …ời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. v hoặc d
Có con chim …ành khuyên nhỏ
…áng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi …ạ, bảo …âng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ rồi điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. ch hoặc tr.
Mặt tr ời mọc rồi lặn
Tr ên đôi ch ân lon ton
Hai ch ân tr ời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. v hoặc d
Có con chim v ành khuyên nhỏ
D áng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi d ạ, bảo v âng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Câu 6
Gạch chân từ chỉ hoạt động thích hợp và viết câu nêu hoạt động.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ chỉ hoạt động, chọn từ thích hợp để hoàn thiện câu.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Viết từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các hoạt động em thường làm trong giờ ra chơi và hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi là: đọc sách, nhảy dây, đá cầu, trò chuyện, chạy nhảy,…
Câu 8
Dựa vào tranh dưới đây, viết câu nêu hoạt động của bạn Nam.
Phương pháp giải:
Em quan sát các bức tranh, chú ý các hoạt động của bạn Nam để hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tranh 1: Bạn Nam đi học lúc 7 giờ sáng.
Tranh 2: 8 giờ sáng, bạn Nam cùng thảo luận với các bạn trong lớp.
Tranh 3: Nam ra chơi lúc 9 giờ 30 phút.
Tranh 4: 11 giờ 30 phút, Nam ăn cơm trưa.
Câu 9
Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các hoạt động của bản thân để hoàn thiện thời gian biểu.
Lời giải chi tiết:
Thời gian |
Hoạt động |
17:00 |
Đi học về |
17:15 |
Đi chạy bộ với bố |
18:00 |
Vệ sinh cá nhân |
18:20 |
Chơi với em |
19:00 |
Ăn tối |
19:30 |
Dọn bàn ăn |
19:45 |
Học bài |
20:45 |
Xem ti vi |
21:30 |
Đánh răng |
22:00 |
Đi ngủ |