Processing math: 19%

Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 8 KNTT


Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho tam giác ABC có AB=3cm,AC=4cm,BC=5cm. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD=2cm.

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB=3cm,AC=4cm,BC=5cm. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD=2cm. Lấy các điểm E, F trên các cạnh AB, AC sao cho DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC.

a) Chứng minh rằng ΔBDE

b) Tính độ dài đoạn thẳng AD.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) + Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để chứng minh tam giác ABC vuông tại A: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

b) Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính AD: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

a) Tam giác ABC có: A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\left( {do\;{3^2} + {4^2} = {5^2}} \right) nên tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo). Do đó, \widehat {BAC} = {90^0}

Vì DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC nênDE \bot AB,DF \bot AC

Do đó, \widehat {DFC} = \widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {DEB} = {90^0}

Tứ giác AEDF có: \widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {FAE} = {90^0} nên tứ giác AEDF là hình chữ nhật. Do đó, \widehat {FDE} = {90^0}

\widehat {CDF} + \widehat {FDE} + \widehat {EDB} = {180^0} nên \widehat {CDF} + \widehat {EDB} = {90^0}

Tam giác BDE và tam giác DCF có:

\widehat {DEB} = \widehat {DFC} = {90^0},\widehat B = \widehat {FDC}\left( { = {{90}^0} - \widehat {EDB}} \right)

Do đó, \Delta BDE\backsim \Delta DCF\left( g-g \right)

b) Tam giác ABC có: DE//AC (cùng vuông góc với AB) nên  \Delta BDE\backsim \Delta BCA, do đó \frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{ED}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{AB}}. Suy ra: \frac{{DE}}{4} = \frac{{EB}}{3} = \frac{2}{5}

Do đó: DE = \frac{8}{5}cm,EB = \frac{6}{5}cm \Rightarrow EA = \frac{9}{5}cm

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AED vuông tại E có: A{D^2} = A{E^2} + E{D^2} = {\left( {\frac{9}{5}} \right)^2} + {\left( {\frac{8}{5}} \right)^2} = \frac{{29}}{5} nên AD = \sqrt {\frac{{29}}{5}} cm


Cùng chủ đề:

Giải bài 10. 18 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 10. 19 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 10. 20 trang 80 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 12 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 14 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 15 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 16 trang 83 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống