Giải Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết một câu về sự việc trong từng tranh. Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp. Làm bài tập a hoặc b. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã. Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. Viết 1 – 2 câu về ý nghĩ của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp.
Câu 1
Viết một câu về sự việc trong từng tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát các tranh rồi miêu tả sự vật và hoạt động trong tranh.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Châu chấu chìa lưng ra phơi nắng.
- Tranh 2: Giun đất chôn mình ở trong lớp đất khô.
- Tranh 3: Chấu chấu gặp kiến tha nhành thông đi qua.
- Tranh 4: Kiến ngồi ngắm mặt trời lặn.
Câu 2
Nối từ với lời giải nghĩa phù hợp.
Phương pháp giải:
Em đọc nghĩa của các từ và nối sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- rán: làm chín thức ăn trong dầu, mỡ đun.
- gián: loài bọ râu dài, cánh mỏng màu nâu, có mùi hôi, sống ở nơi tối và ẩm.
- dán: làm cho hai vật dính với nhau bằng một chất dính như hồ, keo,...
Câu 3
Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền r , d , hoặc gi vào chỗ trống.
Trong khu ....ừng ....à có một cây sồi to, cành lá xum xuê che ....ợp cả một góc ....ừng. Cây sồi ....ất kiêu ngạo về vóc ....áng và sức mạnh của mình. Trong ....ừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như họa mi, sơn ca,...
(Theo Vĩnh Quyên)
b. Quan sát tranh, tìm từ ngữ chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và tìm từ ngữ theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Điền r , d , hoặc gi vào chỗ trống.
Trong khu r ừng gi à có một cây sồi to, cành lá xum xuê che r ợp cả một góc r ừng. Cây sồi r ất kiêu ngạo về vóc d áng và sức mạnh của mình. Trong r ừng có nhiều loài chim nhưng cây sồi chỉ thích kết bạn với các loài chim xinh đẹp và hót hay như họa mi, sơn ca,...
(Theo Vĩnh Quyên)
b.
- Từ ngữ gọi tên con vật: khỉ, thỏ, sư tử, hổ, hươu cao cổ, chim gõ kiến.
- Từ ngữ chỉ hoạt động của con vật: nhảy, gõ vào thân cây, ngủ,...
Câu 4
Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- dễ: dễ dàng.
- giềng: láng giềng.
- rẻ: rẻ quạt.
- rễ: rễ cây.
- riềng: củ riềng.
- rẽ: rẽ lối, rẽ phải, rẽ trái.
Câu 5
Viết 1 – 2 câu về ý nghĩ của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? .
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? đã cho chúng ta hiểu trả lời cho câu hỏi về định ngĩa của một ngày đẹp. Ngày đẹp trời là ngày mà chúng ta đã làm việc tốt và chăm chỉ và có được những thành quả xứng đáng.