Processing math: 100%

Giải Bài 2. 26 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 — Không quảng cáo

Toán 6, giải toán lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập chung trang 43


Giải Bài 2.26 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố: A = 4^2.6^3 B = 9^2.15^2

Đề bài

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố: A = 42.63 B =92.152

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Theo định nghĩa tách được lũy thừa thành tích các thừa số.

Bước 2: Phân tích thừa số ở trên thành tích các thừa số nguyên tố.

Bước 3: Nhân các lũy thừa có cùng cơ số

Lời giải chi tiết

A= 42.63=4.4.6.6.6

=(22).(22).(2.3).(2.3).(2.3)

=22+2+1+1+1.31+1+1=27.33

B =92.152

=9.9.15.15

=32.32.3.5.3.5

=32+2+1+1.51+1

=36.52


Cùng chủ đề:

Giải Bài 2. 21 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 22 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 23 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 24 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 25 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 26 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 27 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 28 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 29 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 30 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Giải Bài 2. 31 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1