Giải bài 2 (6. 45) trang 24 vở thực hành Toán 6 Q2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT Bài tập cuối chương VI trang 24, 25,26, 27 Vở thực hành


Giải bài 2 (6.45) trang 24 vở thực hành Toán 6 Q2

Bài 2 (6.45). Tính một cách hợp lí: a) (A = frac{{ - 3}}{{14}} + frac{2}{{13}} + frac{{ - 25}}{{14}} + frac{{ - 15}}{{13}}) b) (B = frac{5}{3}.frac{7}{{25}} + frac{5}{3}.frac{{21}}{{25}} - frac{5}{3}.frac{7}{{25}})

Đề bài

Bài 2 (6.45). Tính một cách hợp lí:

a) \(A = \frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{2}{{13}} + \frac{{ - 25}}{{14}} + \frac{{ - 15}}{{13}}\)

b) \(B = \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} + \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng

Lời giải chi tiết

a) \(A \) \(= \frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{2}{{13}} + \frac{{ - 25}}{{14}} + \frac{{ - 15}}{{13}} \) \(= \left( {\frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{{ - 25}}{{14}}} \right) + \left( {\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 15}}{{13}}} \right)\\ \) \(= \frac{{ - 28}}{{14}} + \frac{{ - 13}}{{13}} \) \(=  - 2 - 1 \) \(=  - 3\)

b) \(B \) \(= \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} + \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} \) \(= \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}} - \frac{7}{{25}}} \right)\\ \) \(= \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} - \frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}}} \right) \) \(= \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} \) \(= \frac{7}{5}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 (6. 15) trang 11 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (6. 22) trang 14 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (6. 28) trang 18 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (6. 35) trang 21 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (6. 39) trang 23 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (6. 45) trang 24 vở thực hành Toán 6 Q2
Giải bài 2 (7. 2) trang 29 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (7. 6) trang 31 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (7. 13) trang 33 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (7. 18) trang 35 vở thực hành Toán 6
Giải bài 2 (7. 22) trang 37 vở thực hành Toán 6