Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 9, 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối các phép tính có cùng kết quả. Đặt tính rồi tính 6 152 x 4
Câu 1
Nối các phép tính có cùng kết quả.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm ra những phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
20 000 x 2 = 40 000
6 000 x 5 = 30 000
5 000 x 4 = 20 000
60 000 : 3 = 20 000
80 000 : 2 = 40 000
Vậy các phép tính có cùng kết quả là:
Câu 2
Đặt tính rồi tính
6 152 x 4
13 051 x 7
42 516 : 6
72 915 : 9
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Có 5 xe ô tô, mỗi xe chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Phương pháp giải:
- Tìm số kg muối 5 xe chở được = Số kg muối mỗi xe chở x 5
- Số kg muối mỗi xã nhận được = Tổng số muối : số xã
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 5 xe ô tô
Mỗi xe: 3 800 kg
Chia đều cho 8 xã
Mỗi xã: ? kg
Bài giải
Tổng số kg muối mà 5 xe ô tô chở là:
3 800 x 5 = 19 000 (kg)
Số kg muối mà mỗi xã nhận được là:
19 000 : 8 = 2 375 (kg)
Đáp số: 2 375 kg muối.
Câu 4
Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 000 : 6 x 5 = .............................
= .............................
b) 20 219 x (32 : 8) = ................................
= ................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 24 000 : 6 x 5 = 4 000 x 5
= 20 000
b) 20 219 x (32 : 8) = 20 219 x 4
= 80 876
Câu 5
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính rồi tính để điền các chữ số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết: