Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Tính giá trị của biểu thức a + b : 2 với a = 34, b = 16.Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p.

Câu 1

Số?

Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:

P = (a + b) x 2

Hãy tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 16 m, b = 9 m thì P = (a + b) x 2 = (16 + 9) x 2 = 50 (m)

Nếu a = 42 m, b = 29 m thì P = (a + b) x 2 = (42 + 29) x 2 = 142 (m)

Nếu a = 75 m, b = 50 m thì P = (a + b) x 2 = (75 + 50) x 2 = 250 (m)

Câu 2

a) Tính giá trị của biểu thức a + b : 2 với a = 34, b = 16.

b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) x 2 với a = 28, b = 42.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 34, b = 16 thì a + b : 2 = 34 + 16 : 2 = 34 + 8 = 42

b) Nếu a = 28, b = 42 thì (a + b) x 2 = (28 + 42) x 2 = 70 x 2 = 140

Câu 3

Độ dài quãng đường ABCD được tính theo công thức S = m + n + p. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD biết độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB, m = 5 km, n = 8 km.

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn AB x 2

- Thay chữ bằng số vào biểu thức S = m + n + p rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có độ dài đoạn CD bằng 2 lần độ dài đoạn AB

Nên CD = 2 x AB = 2 x 5 = 10 (km)

Vậy độ dài quãng đường ABCD là S = m + n + p = 5 + 8 + 10 = 23 (km)

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Với giá trị nào của m dưới đây thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất?

A. m = 2

B. m = 1

C. m = 0

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

- So sánh các giá trị vừa tìm được rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

Nếu m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : 3 = 4

Vậy với m = 0 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị bé nhất.

Chọn C


Cùng chủ đề:

Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 9, 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 10, 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 12, 13 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4: Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 16 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5: Giải bài toán có ba bước tính (tiết 1) trang 17 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 5: Giải bài toán có ba bước tính (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống