Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 3 - VBT Toán 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

60 + 20 = ?

Tính nhẩm: 6 chục + 2 chục = 8 chục

Vậy 60 + 20 = 80

Thực hiện tương tự với các phép tính khác.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Đặt tính rồi tính.

a) 47 + 53            100 – 35

b) 275 + 18          482 – 247

Phương pháp giải:

-  Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

a) Số kg con lợn và con chó bằng số kg của con lợn cộng với số kg của con chó

b) Số kg con chó nhẹ hơn con lợn bằng số kg của con lợn trừ đi số kg của con chó

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Con lợn: 75 kg

Con chó: 50 kg

Con lợn và con chó: ? kg

Con chó nhẹ hơn con lợn: ? kg

Lời giải chi ti ết:

a)      Con lợn và con chó cân nặng số ki-lô-gam là:

75 + 25 = 100 (kg)

b)       Con chó nhẹ hơn con lợn số ki-lô-gam là:

75 – 25 = 50 (kg)

Đáp số: a) 100 kg

b) 50 kg

Câu 4

Chọn câu trả lời đúng.

Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất ?

A. Hình tam giác

B. Hình tròn

C. Hình chữ nhật

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính rồi kết luận hình có kết quả lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

225 + 38 = 263

281 – 19 = 262

125 + 161 = 286

Ta có 262 < 263 < 286

Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.

Chọn C .


Cùng chủ đề:

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1: Ôn tập các số đến 1000 (tiết 2) trang 6 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 1) trang 11 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống