Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53 Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

45 + 7                         19 + 79                       34 + 58                       37 + 53

........                           ..........                        ..........                        ...........

........                           ..........                        ..........                        ...........

........                           ..........                        ..........                        ...........

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) phép cộng ghi trên trụ cứu hỏa rồi nối với số thích hợp trên mỗi cuộn dây.

Lời giải chi tiết:

Ta có 20 + 30 = 50               15 + 55 =70               7 + 56 = 63                83 + 8 = 91

Ta nối như sau:

Bài 3

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có 27 kg + 37 kg = 64 kg                       8 kg + 19 kg = 27 kg

67 kg + 17 kg = 84 kg

Ta nối như sau:

Bài 4

Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l . Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

Phương pháp giải:

Số lít mật ong cô Hoa thu được cả ngày = Số lít mật ong thu hoạch buổi sáng + Số lít mật ong thu hoạch buổi chiều.

Lời giải chi tiết:

Ngày hôm đó, cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là

17+ 23 = 40 (lít)

Đáp số: 40 lít

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Con sâu phải bò ...... cm để đến chiếc lá.

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa con sâu và chiếc lá là 36 cm + 15 cm = 51 cm.

Lời giải chi tiết:

Con sâu phải bò 51 cm để đến chiếc lá.


Cùng chủ đề:

Giải bài 18: Luyện tập chung trang 67 - Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 69 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 1) trang 72 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống