Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính. 28 + 38 = ..... 46 + 24 = ..... 51 + 39 = ..... 65 + 17 = ..... Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.

Bài 1

Tính.

28 + 38 = .....                                     46 + 24 = .....

51 + 39 = .....                                     65 + 17 = .....

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép cộng trên rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

28 + 38 = 66                                      46 + 24 = 70

51 + 39 = 90                                      65 + 17 = 82

Bài 2

Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

Cân nặng của dê = Cân nặng của ngỗng + 15 kg.

Lời giải chi tiết:

Số ki-lô-gam cân nặng của dê là

5 + 15 = 20 (kg)

Đáp số: 20 kg

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

- Quan sát tranh vẽ ta thấy hai đĩa cân thăng bằng nên cân nặng của con vật 2 bên đĩa cân bằng nhau.

- Tính tổng số câng nặng ở đĩa cân bên phải ta tính được cân nặng của chú bò bên trái.

Lời giải chi tiết:

Ta có 23 kg + 8 kg = 31 kg

Ta điền như sau:

Bài 4

Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.

Phương pháp giải:

- Tính tổng số l nước trong 2 bình đặt trên mỗi con đường.

- So sánh rồi dánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.

Lời giải chi tiết:

Ta có 48 l + 32 l = 80 l

30 l + 39 l = 69 l

Mà 80 l > 69 l nên ta đánh dấu như sau:

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn ếch tham gia thi nhảy xa. Lần thứ nhất xuất phát từ lá sen, bạn ấy nhảy qua 6 lá và được 35 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai cũng xuất phát từ lá sen đó, bạn ấy nhảy qua 8 lá.

a) Lần nhảy thứ hai, bạn ếch được ........ điểm.

b) Cả hai lần nhảy, bạn ếch được ........ điểm.

Phương pháp giải:

- Quan sát tranh vẽ để tìm số điểm trong lần thứ hai ếch nhảy được.

- Số điểm trong hai lần nhảy = Số điểm lần thứ nhất nhảy + Số điểm lần thứ hai nhảy.

Lời giải chi tiết:

a) Lần nhảy thứ hai, bạn ếch được 45 điểm.

b) Cả hai lần nhảy, bạn ếch được 35 + 45 = 80 điểm.


Cùng chủ đề:

Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 1) trang 72 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống