Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số? Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Đặt tính hoặc tính nhẩm kết quả các phép trừ trong bảng trên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Mỗi chiếc ví sẽ được đặt vào chiếc túi ghi phép tính có kết quả là số ghi trên chiếc ví đó. Em hãy nối để tìm túi đựng cho mỗi chiếc ví.

Phương pháp giải:

Tính kết quả phép trừ ghi trên những chiếc túi rồi nối với số tương ứng trên chiếc ví.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 50 + 20 - 7 là:

A. 53                           B. 63                          C. 73

b) Kết quả tính 42 – 5 + 18 là:

A. 35                           B. 45                           C. 55

Phương pháp giải:

Tính lần lượt các phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Mi vẽ một bức tranh có 33 bông hoa màu đỏ và màu vàng, trong đó có 9 bông hoa màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu bông hoa được Mi tô màu vàng?

Phương pháp giải:

Số bông hoa được tô màu vàng = Tổng số bông hoa – Số bông hoa màu đỏ.

Lời giải chi tiết:

Số bông hoa được Mi tô màu vàng là

33 – 9 = 24 (bông)

Đáp số: 24 bông

Bài 5

Châu chấu bật nhảy đến các bụi cỏ ghi số theo thứ tự các số là kết quả của các phép tính dưới đây.

Em hãy tô màu các bụi cỏ mà châu chấu nhảy đến.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép trừ theo chiều mũi tên rồi tô màu các bụi cỏ ghi số tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có 20 – 8 = 12                 40 – 6 = 34

32 – 9 = 23                  52 – 7 = 45

Ta tô màu như sau:


Cùng chủ đề:

Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 1) trang 77, 78 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 21: Luyện tập chung (tiết 2) trang 78, 79 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) trang 80 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 81 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 82 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 4) trang 83 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 87 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 4) trang 88 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống