Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 87 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm. 100 – 20 = ......... 100 – 60 = .......... 100 – 10 = ......... Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Bài 1
Tính nhẩm.
100 – 20 = ......... 100 – 60 = .......... 100 – 10 = .........
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
100 – 20 = 80 100 – 60 = 40 100 – 10 = 90
Bài 2
Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
Số kg xe đạp chở = Số kg xe máy chở - 55 kg.
Lời giải chi tiết:
Xe đạp chở được số ki-lô-gam hàng là
70 – 55 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
Bài 3
Quan sát hình dưới đây.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ...........
b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trử ghi trên mỗi hình rồi điền vào chỗ chấm hoặc tô màu cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 62 – 28 = 34 70 – 42 = 28 51 – 32 = 19
Vậy khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34 .
b) Ta có 19 < 28 < 34
Ta tô màu vàng vào khối lập phương và tô màu xanh vào khối hình hộp chữ nhật.
Bài 4
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có 52 – 3 = 49 52 – 23 = 29 60 – 21 = 39
70 – 43 = 27 100 – 50 = 50 80 – 30 = 50
20 + 7 = 27 41 – 12 = 29 60 – 11 = 49
32 + 7 = 39
Ta nối như sau: