Giải Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải Toán 2 KNTT, giải bài tập SGK toán lớp 2 đầy đủ và chi tiết nhất Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100


Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Giải Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính

Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 1)

Tính:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)                                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)

Phương pháp giải:

Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,84}\end{array}\)

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

23 + 67                                      46 + 18

59 + 21                                      64 + 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{21}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,83}\end{array}\)

Bài 3

Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

a) Que tính ở kết quả đặt sai.

b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

Phương pháp giải:

a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.

Lời giải chi tiết:

a) Đặt tính rồi tính ta có:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{45}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)

Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84.  Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:

LT1

Bài 1 (trang 77 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính.

36 + 36                                    73 + 17

28 + 53                                    25 + 35

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,72}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,81}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\)

Bài 2

Con tàu nào ghi phép tính đúng?

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm ra con tàu ghi phép tính đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có:     65 + 5 = 70  ;

23 + 18 = 41 ;                         5 + 41 = 46.

Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

Bài 3

Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  21 kg + 39 kg = 60 kg ;

76 kg + 17 kg = 93 kg ;

28 kg + 28 kg = 56 kg.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

Bài giải

Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

29 + 31 = 60 (tấm)

Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

Bài 5

Tìm số thích hợp.

Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

Kiến đỏ phải bò cm.

Phương pháp giải:

Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là:

37 + 54 = 91 (cm)

Đáp số: 91 cm.

LT2

Bài 1 (trang 78 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính.

47 + 43                                  43 + 47

65 + 28                                 28 + 65

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{43}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{65}\end{array}}\\\hline{\,\,\,93}\end{array}\)

Bài 2

Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

15 + 82 = 97                      40 + 50 = 90

6 + 90 = 96                        34 + 57 = 91.

Mà: 90 < 91 < 96 < 97.

Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.

Bài 3

Chọn câu trả lời đúng.

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

A. Đường màu đỏ

B. Đường màu xanh

C. Đường màu đen

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  48 cm + 32 cm = 80 cm ;

34 cm + 34 cm = 68 cm ;

32 cm + 48 cm = 80 cm.

Mà: 68 cm < 80 cm.

Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh.

Chọn B.

Bài 4

Tính.

23 + 27 + 1                           45 + 45 + 2

58 + 12 + 3                           69 + 11 + 4

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51.

45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92.

58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73.

69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.

LT3

Bài 1 (trang 79 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính.

38 + 52                                  15 + 15

67 + 17                                  72 + 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,84}\end{array}\)                                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\)

Bài 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

Ta có:           67 + 14 = 81 ;

58 + 19 = 77 ;                       49 + 48 = 97.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

Tìm số thích hợp.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a) 45 + 27 = 72 ;                72 + 19 = 91.

b) 45 + 19 = 64 ;                64 + 27 = 91.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Nam có: 57 viên bi

Mai cho Nam thêm: 15 viên bi

Nam có tất cả: … viên bi?

Bài giải

Nam có tất cả số viên bi là:

57 + 15 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 15: Ki - Lô - Gam Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 16: Lít Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki - Lô - Gam, lít Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 18: Luyện tập chung Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 21. Luyện tập chung SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ sốToán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 23. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 24: Luyện tập chung Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống