Giải Bài 20: Từ bồ câu đến in - Tơ - Nét VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 29: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI


Giải Bài 20: Từ bồ câu đến in-tơ-nét VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn và cột thích hợp. Viết tiếp để hoàn thành câu. Tìm từ ngữ chứa vần eo/oe, ên/ênh, Điền l hoặc n. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ dưới mỗi tranh. Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống. Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp. Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình e

Câu 1

Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? (đánh dấu tích vào ô trống trước đáp án đúng)

□ Dùng bồ câu để đưa thư

□ Gửi thư qua đường bưu điện

□ Bỏ thư vào chai thủy tinh

□ Gửi thư qua in-tơ-nét

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc và chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết:

Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách dùng bồ câu để đưa thư.

Câu 2

Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ngày nay, chúng ta có thể viết thư hoặc gọi điện để trò chuyện với người xa.

Câu 3

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn và cột thích hợp.

(trò chuyện, bức thư, trao đổi, bồ câu, chai thủy tinh, gửi, điện thoại)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở trong ngoặc và xếp vào cột thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

bức thư, bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại

trò chuyện, trao đổi, gửi

Câu 4

Viết tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể…

Phương pháp giải:

Em tham khảo đoạn cuối của bài đọc để hoàn thành câu.

Lời giải chi tiết:

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở rất xa nhau.

Câu 5

Tìm từ ngữ:

a. Có tiếng chứa eo: M: chèo thuyền,…

b. Có tiếng chứa oe: M: chim chích chòe,…

Phương pháp giải:

Em tìm và viết những từ ngữ theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

a. Có tiếng chứa eo: con mèo, chim chèo bẻo, cái kéo, đeo cặp, méo mó.

b. Có tiếng chứa oe: mạnh khỏe, khoe khoang, vàng hoe, xòe tay

Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Dòng sông mới điệu …àm sao

…ắng …ên mặc áo …ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao …a

Áo xanh sông mặc như …à mới may.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- có tiếng chứa ên: M: bến tàu,…

- có tiếng chứa ênh: M: mênh mông,…

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đề bài và thực hiện.

Lời giải chi tiết:

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Dòng sông mới điệu l àm sao

N ắng l ên mặc áo l ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao l a

Áo xanh sông mặc như l à mới may.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- có tiếng chứa ên: tên lửa, quý mến, cây nến, ốc sên, bện chổi, con hến

- có tiếng chứa ênh: lênh đênh, bênh vực, chênh vênh, bệnh viện, tập tễnh, chểnh mảng.

Câu 7

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ dưới mỗi tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ.

Lời giải chi tiết:

- Tranh 1: đọc thư

- Tranh 2: gọi điện

- Tranh 3: xem ti vi

Câu 8

Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống.

Ti vi là bạn của cả gia đình em□ Bố em thường thích xem thời sự□ bóng đá□ Mẹ em thích nghe nhạc□ xem phim truyền hình□ Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ti vi là bạn của cả gia đình em . Bố em thường thích xem thời sự , bóng đá . Mẹ em thích nghe nhạc , xem phim truyền hình . Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật .

Câu 9

Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp.

Tên đồ vật

Công dụng

M: tủ lạnh

giữ thức ăn tươi lâu

Phương pháp giải:

Em tìm tên các đồ vật và công dụng của chúng để điền vào bảng theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Tên đồ vật

Công dụng

Quạt

Tạo gió mát

Ti vi

Chiếu các chương trình hay, hấp dẫn

Điện thoại bàn

Liên lạc

Chổi

Quét nhà

Tủ quần áo

Đựng quần áo

Câu 10

Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

G:

- Tên đồ dùng là gì?

- Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc,…?

- Nó được dùng để làm gì?

- Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Chiếc quạt nhà em đã sử dụng từ mấy năm rồi. Nó cao đến bụng em. Khung quạt màu xanh, cánh màu xám. Mỗi khi đến mùa hè, nó lại giúp gia đình em bớt đi cái nóng oi ả. Dù đã dùng lâu nhưng quạt vẫn rất mát. Em cảm thấy quạt là một đồ dùng rất có ích trong gia đình em.

Bài tham khảo 2:

Bố mẹ em mới mua một chiếc ti vi. Chiếc ti vi này to hơn chiếc cũ của nhà em. Nó có viền màu đen, màn hình bóng loáng. Gia đình em thường dùng ti vi để xem các chương trình như thời sự, phim truyền hình, giải trí,… Ti vi là một đồ dùng không thể thiếu trong gia đình em.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 18: Thư viện biết đi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 18: Tớ nhớ cậu VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 19: Cảm ơn anh hà mã VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 19: Chữ A và những người bạn VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 20: Nhím nâu kết bạn VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 20: Từ bồ câu đến in - Tơ - Nét VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 21: Mai An Tiêm VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 21: Thả diều VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo xa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 22: Tớ là lê - Gô VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 23: Bóp nát quả cam VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống