Giải Bài 25: Bay cùng ước mơ VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tuần 14: Chắp cánh ước mơ


Giải Bài 25: Bay cùng ước mơ VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình. Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn. Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.

Luyện từ và câu

Câu 1:

Chọn từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.

Phương pháp giải:

Em hãy suy nghĩ những tính từ cho sẵn và chọn tính từ thích hợp để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Con ngựa: hơi cao

Con lạc đà: khá cao

Con voi: cao

Con hươu cao cổ: rất cao

Câu 2

Đặt 3 câu chứa từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật.

M: Gấu túi di chuyển hơi chậm.

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và yêu cầu đề tả đặc điểm của các con vật.

Lời giải chi tiết:

- Con rùa bò rất chậm.

- Ốc sen di chuyển quá chậm.

- Con mèo chạy hơi nhanh.

- Con ngựa phi nhanh lắm.

- Con báo di chuyển rất nhanh.

Câu 3

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

G: Các từ được sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái sang phải.

trăng trắng

trắng

trắng tinh

đo đỏ

đỏ

tím

xanh

Phương pháp giải:

Em nhớ lại những kiến thức đã học về mức độ màu sắc, suy nghĩ để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

trăng trắng

trắng

trắng tinh

đo đỏ

đỏ

Đỏ chót

Tim tím

tím

Tím lịm

Xanh xanh

xanh

Xanh ngắt

Câu 4

Chọn từ ngữ có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn.

xanh xanh

xanh biếc

vàng rực

vàng nhạt

trong veo

trong trong

chậm rãi

chầm chậm

Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (1) theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (2) trên nền trời hơi xanh (3) như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (4), phẳng lặng.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn, hiểu nghĩa những từ ngữ cho sẵn để thay thế từ sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

(1) vàng rực

(2) chậm rãi

(3) xanh xanh

(4) trong veo

Câu 5

Gạch dưới từ ngữ không cùng loại trong mỗi nhóm.

a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô

b. xanh mướt, vàng óng, to đùng, nâu sậm

c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát, nồng nồng

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ trong câu để tìm ra từ có nghĩa không cùng nhóm.

Lời giải chi tiết:

a. cao cao, thâm thấp, beo béo, hiền khô

b. xanh mướt, vàng óng, to đùng, nâu sậm

c. thoang thoảng, cay xè, ngan ngát , nồng nồng

Viết

Câu 1:

Đọc bài văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112) và thực hiện yêu cầu:

a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.

b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả đặc điểm gì của con rùa?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài văn, dựa vào những kiến thức đã được học, suy nghĩ và tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên.

Lời giải chi tiết:

a.

- Phần mở bài: Su là chú rùa nhỏ, ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.

Nội dung chính: Giới thiệu về chú rùa Su.

- Phần thân bài:

Chú rùa Su có cái mai rất cứng, trông như được ghép bởi các mảnh gỗ gồ ghề màu nâu vàng. Nó như một chiếc áo giáp mà Su chẳng bao giờ cởi ra. Chú có chiếc đầu tròn thuôn nhọn về phía mũi. Mỗi khi cảm thấy nguy hiểm, chú lại thu cái đầu nhỏ vào trong mai. Phải đến khi mở đôi mắt an toàn rồi, chú mới chịu chui ra ngoài, nhỏ xíu như hạt đậu, thấy

Su có bốn chiếc chân tí hon. Mỗi bàn chân có năm ngón ngắn ngủn với những chiếc móng dài mà không hề sắc nhọn, bởi Su rất chăm chỉ tập đi bộ. Mảnh vườn nhỏ của ông bà em, không có chỗ nào mà chú chưa bò qua. Chăm đi bộ là thế, nhưng lần nào thi đi nhanh với em chú cũng thua. Em bế chú lên và bảo:“Su cố lên nhé! Lần sau, tớ sẽ chờ!”

Nội dung chính: Miêu tả đặc điểm, hoạt động… của chú rùa Su.

- Phần kết bài: Em rất thích chú rùa Su và có lẽ Su cũng rất thích em.

Nội dung chính: Bạn nhỏ bày tỏ tình cảm với chú rùa Su.

b. Phần thân bài có 2 đoạn.

- Đoạn 1: Miêu tả những đặc điểm của chú rùa là: mai, đầu, đôi mắt

- Đoạn 2: Miêu tả những đặc điểm của chú rùa là:chân, móng, chăm đi bộ.

Câu 2

Ghi lại những điểm khác nhau giữa hai cách mở bài và hai cách Ô kết bài trong bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 113).

Mở bài

Mở bài trực tiếp:

Mở bài gián tiếp:

Kết bài

Kết bài không mở rộng:

Kết bài mở rộng:

Phương pháp giải:

Em đọc hai cách mở bài và kết bài như trong ảnh, suy nghĩ sự khác nhau về độ dài, về nội dung, cảm nhận… của hai cách viết và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Mở bài

Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay vào sự vật mình định miêu tả.

Mở bài gián tiếp: nói thêm những chi tiết khác để dẫn vào sự vật định miêu tả.

Kết bài

Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết cảm nghĩ về sự vật đang miêu tả mà không bình luận gì thêm.

Kết bài mở rộng: mở rộng thêm nội dung, đưa ra thêm nhiều vấn đề xung quanh sự vật được miêu tả.

Câu 3

Thực hiện 1 trong 2 yêu cầu dưới đây:

a. Viết mở bài và kết bài khác cho bài văn tả con rùa (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 112).

b. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.

Phương pháp giải:

Em chọn 1 trong 2 yêu cầu và tiến hành viết mở bài, kết bài.

Có thể lựa chọn mở bài trực tiếp hoăc mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng.

Lời giải chi tiết:

Mở bài: Trong khu vườn nhỏ của gia đình em có rất nhiều các loài vật nuôi như: gà, vịt, chim bồ câu, trong đó con vật em yêu thích nhất là con ngỗng.

Kết bài: Em rất yêu thích chú ngỗng của gia đình mình, hình ảnh chú ngỗng bơi trong ao, lạch bạch kiếm ăn trong vườn đều hết sức thân thuộc với tuổi thơ của em.

Vận dụng

Ghi lại một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của một con vật mà em đã quan sát (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...).

- Con vật được quan sát:

- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật:

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát các đặc điểm ngoại hình con vật mà em muốn miêu tả, suy nghĩ một số tính từ về ngoại hình của con vật đó và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Con vật được quan sát: con mèo

- Tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật: đôi mắt to tròn, long lanh , chiếc đuôi dài , bộ lông mềm mượt ,….


Cùng chủ đề:

Giải Bài 22: Cái cầu VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 23: Bét - Tô - Ven và bản xô - Nát ánh trăng VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 23: Đường đi Sa Pa VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 24: Người tìm đường lên các vì sao VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 24: Quê ngoại VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 25: Bay cùng ước mơ VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 25: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô - Rông - Gô - Rô VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 26: Con trai người làm vườn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 26: Ngôi nhà của yêu thương VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 27: Băng tan VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 27: Nếu em có một khu vườn VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống