Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một lớp học võ dân tộc có 42 bạn tham gia .... Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 cm ....

Câu 1

Một lớp học võ dân tộc có 42 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 2 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Phương pháp giải:

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Lớp học võ có số bạn nam là:

(42 – 2) : 2 = 20 (bạn)

Lớp học võ có số bạn nữ là:

20 + 2 = 22 (bạn)

Đáp số: nam: 20 bạn; nữ: 22 bạn

Cách 2:

Lớp học võ có số bạn nữ là:

(42 + 2) : 2 = 22 (bạn)

Lớp học võ có số bạn nam là:

42 – 22 = 20 (bạn)

Đáp số: nữ: 22 bạn; nam: 20 bạn.

Câu 2

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 3 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(15 + 3) : 2 = 9 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

15 – 9 = 6 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

9 x 6 = 54 (cm 2 )

Đáp số: 54 cm 2

Câu 3

Khối lớp Bốn tổ chức ba đợt cho 170 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 10 bạn, đợt thứ ba có 50 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh đi tham quan đợt thứ nhất và đợt thứ hai = Tổng số học sinh - số học sinh đi tham quan đợt thứ ba

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

+ Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

+ Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Đợt thứ nhất và đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

170 – 50 = 120 (bạn)

Ta có sơ đồ:

Đợt thứ nhất có số học sinh đi tham quan là:

(120 + 10) : 2 = 65 (bạn)

Đợt thứ hai có số học sinh đi tham quan là:

120 – 65 = 55 (bạn)

Đáp số: đợt thứ nhất: 65 bạn

đợt thứ hai: 55 bạn

Câu 4

Hai số chẵn liên tiếp có tổng là 46. Tìm hai số chẵn liên tiếp đó.

Phương pháp giải:

- Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu theo công thức:

+ Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

+ Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

(46 + 2) : 2 = 24

Số bé là:

46 – 24 = 22

Đáp số: số lớn: 24; số bé: 22


Cùng chủ đề:

Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 1) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 83 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 1) trang 89 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 95 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống