Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính: 87 172 + 18 383 Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng

Câu 1

Đặt tính rồi tính:

87 172 + 18 383

1 824 449 – 482 729

183 991 + 283 807

48 182 183 – 17 529 092

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

b) 78 000 + 18 298 + 2 000

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118

= 900 000 000 + 59 498 118

= 959 498 118

b) 78 000 + 18 298 + 2 000

= (78 000 + 2 000) + 18 298

= 80 000 + 18 298

= 98 298

Câu 3

Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

- Đặt đề toán theo sơ đồ

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Tuổi của anh là:

(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)

Tuổi của em là:

42 – 27 = 15 (tuổi)

Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi

Cách 2

Bài toán: Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 42 tuổi. Biết anh hơn em 12 tuổi. Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Tuổi của em là:

(42 - 12) : 2 = 15 (tuổi)

Tuổi của anh là:

15 + 12 = 27 (tuổi)

Đáp số: anh: 27 tuổi; em: 15 tuổi

Câu 4

Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

1. Tìm số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy = số tiền cô Huyền có – giá tiền mua chiếc máy.

2. Tìm số tiền có sau khi bán chiếc máy = số tiền còn lại sau khi mua chiếc máy + giá tiền chiếc máy bán được.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Có: 11 500 000 đồng

Mua chiếc máy: 2 750 000 đồng

Bán chiếc máy: 3 250 000 đồng

Sau khi bán: ? đồng

Bài giải

Số tiền cô Huyền còn lại sau khi mua chiếc máy là:

11 500 000 – 2 750 000 = 8 750 000 (đồng)

Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:

8 750 000 + 3 250 000 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 000 đồng

Cách 2

Số tiền lãi khi bán chiếc máy là:

3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng)

Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:

11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 000 000 đồng

Câu 5

Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.

Phương pháp giải:

- Em đổi chỗ các tấm thẻ để được số 80 080 215

- Trả lời câu hỏi ở đề bài

Lời giải chi tiết:

Lượt 1: Đổi chỗ thẻ số 8 (hàng đơn vị) cho thẻ số 5 ta được số 20 180 805

Lượt 2: Đổi chỗ thẻ số 1 cho thẻ số 0 (hàng chục) ta được số 20 080 815

Lượt 3: Đổi chỗ thẻ số 2 cho thẻ số 8 (hàng trăm) ta được số 80 080 215.

Vậy Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.


Cùng chủ đề:

Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 83 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 87 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 1) trang 89 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 26: Luyện tập chung (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 27: Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 95 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 28: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống