Giải Bài 30: Thương ông VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức TUẦN 16: MÁI ẤM GIA ĐÌNH


Giải Bài 30: Thương ông VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong bài đọc, khi thấy ông bị đau, Việt đã làm gì để giúp ông? Đánh dấu vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt. Điền ch hoặc tr, at hoặc ac vào chỗ trống. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh. Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được phù hợp với 4 tranh ở bài tập 4. Viết 3 – 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

Câu 1

Trong bài đọc, khi thấy ông bị đau, Việt đã làm gì để giúp ông? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Thương ông và đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng:

Thấy ông nhăn nhó

Việt chơi ngoài sân

Lon ton lại gần

Âu yếm nhanh nhảu:

“Ông vịn vai cháu!

Cháu đỡ ông lên”.

Lời giải chi tiết:

Khi thấy ông bị đau, Việt đã để ông vịn vai mình rồi đỡ ông đứng lên.

Câu 2

Đánh dấu ü vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt.

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài thơ và đánh dấu vào ô trống trước dòng gồm từ ngữ tả dáng vẻ của Việt.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Lần đầu tiên học …ữ

Bé tung tăng khắp nhà

- …ữ gì như quả …ứng gà?

…ống …oai nhanh nhảu đáp là: “O…o!”.

(Theo Trương Xương)

b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và điền âm, vần còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Lần đầu tiên học ch

Bé tung tăng khắp nhà

- Ch ữ gì như quả tr ứng gà?

Tr ống ch oai nhanh nhảu đáp là: “O…o!”.

(Theo Trương Xương)

b. Điền ac hoặc at vào chỗ trống.

Câu 4

Viết từ ngữ chỉ hoạt động của từng người trong tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh xem những nhân vật trong đó đang làm gì rồi viết những từ chỉ hoạt động ở phía dưới.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết 4 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được phù hợp với 4 tranh ở bài tập 4.

Phương pháp giải:

Em dựa vào những từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 để viết câu tương ứng với từng tranh.

Lời giải chi tiết:

- Ông và bố đang đánh cờ.

- Bà nội đang xem ti vi.

- Bố mẹ em đang lau nhà.

- Bé học bài.

Câu 6

Viết 3 – 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.

G:

- Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào?

- Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc cùng người thân?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và dựa vào phần gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Mỗi buổi chiều đi học về, em thường cùng bố đi thả diều ở bãi đất trống gần nhà. Nhờ có bố dạy mà bây giờ em đã biết thả diều. Diều của em lúc nào cũng bay rất cao. Em rất vui mỗi khi được đi thả diều cùng bố.

* Bài tham khảo 2:

Em thường giúp mẹ rửa bát sau mỗi bữa ăn. Mẹ rửa trước bằng xà phòng rồi em sẽ tráng lại bát bằng nước cho sạch. Em cảm thấy rất vui vì đã có thể giúp mẹ làm việc nhà.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 28: Trò chơi của bố VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 29: Cánh cửa nhớ bà VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 29: Hồ Gươm VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 30: Cánh đồng quê em VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 30: Thương ông VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 31: Ánh sáng của yêu thương VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 32: Chơi chong chóng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài Ôn tập cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài Đánh giá cuối học kì 2 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài: Ôn tập giữa học kì 1 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống