Giải bài 35: Ôn tập hình học (tiết 3) trang 126 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên. CD = ...... cm Vẽ thêm một đoạn thẳng lần lượt vào mỗi đoạn thẳng sau để được một góc vuông, một góc nhọn, một góc tù.
Câu 1
a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc trong các hình tứ giác dưới đây.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ rồi tô màu vào hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
b) Quan sát hình vẽ rồi tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc
Lời giải chi tiết:
a) Tô màu vào hình thoi:
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên.
CD = ...... cm
AD = ...... cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.
NP = ...... cm
MQ = ...... cm
PQ = ...... cm
Phương pháp giải:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) CD = 4 cm
AD = 2 cm
b) NP = 3 cm
MQ = 3 cm
PQ = 3 cm
Câu 3
Vẽ thêm một đoạn thẳng lần lượt vào mỗi đoạn thẳng sau để được một góc vuông, một góc nhọn, một góc tù.
Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Cho đoạn thẳng AB = 5 cm như hình dưới đây.
a) Qua điểm A, vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và AD = 3 cm. Qua điểm B, vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng AB và BC = 3 cm.
Nối D với C ta được hình tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Cạnh AD và ...... là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và ....... là cặp cạnh song song và AB = ….. = ….. cm
Phương pháp giải:
a) Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
b) Dựa vào tính chất của hình chữ nhật để viết tiếp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Cạnh AD và BC là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và DC là cặp cạnh song song và AB = DC = 5 cm
Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: …..
Số góc nhọn là: …..
Số góc tù là: …..
Số góc bẹt là: …..
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi đếm số góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: 2
Số góc nhọn là: 5
Số góc tù là: 2
Số góc bẹt là: 1