Giải bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 132 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Viết số hoặc (đọc số) theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Câu 2
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b) Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó xác định giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
a)
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng triệu , lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn , lớp nghìn
b)
Câu 3
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................................
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: ...........................................
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Câu 4
Đặt tính rồi tính
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 – 2 815
62 748 – 35 261
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ lầm lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
1. Chiều dài khu vườn = chiều rộng x3
2. Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
3. Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài khu vườn: 25 x 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là: (75 + 25) x 2 = 200 (m)
Hàng rào dài số mét là: 200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m