Giải bài 4. 13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Bài 9. Tích của một vectơ với một số - SBT Toán 10 KNTT


Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho tam giác ABC. Gọi D,E tương ứng là trung điểm của BC,CA.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Gọi \(D,\,\,E\) tương ứng là trung điểm của \(BC,\,\,CA.\) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {BC} ,\,\,\overrightarrow {CA} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BE} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-  Tính vectơ \(\overrightarrow {DE} \)

- Tính \(\overrightarrow {AB} \): \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DE}  + \overrightarrow {EB} \)

- Tính \(\overrightarrow {BC} \): \(\overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {BD}  = 2\left( {\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB} } \right)\)

- Tính \(\overrightarrow {CA} \): \(\overrightarrow {CA}  = \overrightarrow {DA}  - \overrightarrow {DC}  =  - \overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {DC} \)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {DE}  =  - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DE}  + \overrightarrow {EB}  = \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {EB} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {BE} \\ \Rightarrow \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {BE} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {BE} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)

Ta có: \(\overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {BD}  = 2\left( {\overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {AB} } \right)\)

\(\begin{array}{l} = 2\left( {\overrightarrow {AD}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} } \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)

Ta có: \(\overrightarrow {CA}  = \overrightarrow {DA}  - \overrightarrow {DC}  =  - \overrightarrow {AD}  - \overrightarrow {DC} \)

\(\begin{array}{l} =  - \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{2}\left( {\frac{2}{3}\overrightarrow {AD}  + \frac{4}{3}\overrightarrow {BE} } \right)\\ =  - \overrightarrow {AD}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \\ =  - \frac{4}{3}\overrightarrow {AD}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 4. 8 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 9 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 10 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 12 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 14 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 15 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 16 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 17 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 4. 18 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống