Giải bài 5 (2. 49) trang 43 vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT Luyện tập chung trang 42, 43 Vở thực hành Toán 6


Giải bài 5 (2.49) trang 43 vở thực hành Toán 6

Bài 5(2.49). Quy đồng mẫu các phân số sau: a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).

Đề bài

Bài 5(2.49). Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\);

b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số riêng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có BCNN(9 ,15) = 45 nên

\(\frac{4}{9} = \frac{{4.5}}{{9.5}} = \frac{{20}}{{45}};{\rm{ }}\frac{7}{{15}} = \frac{{7.3}}{{15.3}} = \frac{{21}}{{45}}.\)

b) Ta có BCNN(12, 15, 27) = 540 nên

\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5.45}}{{12.45}} = \frac{{225}}{{540}};{\rm{ }}\frac{7}{{15}} = \frac{{7.36}}{{15.36}} = \frac{{252}}{{540}};{\rm{ }}\frac{4}{{27}} = \frac{{4.20}}{{27.20}} = \frac{{80}}{{540}}.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 (2. 13) trang 30 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 21) trang 33 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 28) trang 35 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 34) trang 37,38 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 39) trang 40 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 49) trang 43 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (2. 57) trang 45 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (3. 5) trang 49 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (3. 12) trang 52 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (3. 23) trang 57 vở thực hành Toán 6
Giải bài 5 (3. 28) trang 58 vở thực hành Toán 6