Giải Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Tuần 3: Mỗi người một vẻ


Giải Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 những danh từ phù hợp với mỗi nhóm. Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm. Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống. Đặt câu có chứa danh từ. Gạch dưới danh từ chỉ vật không cùng loại trong mỗi nhóm. Viết đoạn văn 3 – 4 câu, mỗi câu chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó. Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn. Viết các danh từ thích hợp với mỗi nhóm.

Luyện từ và câu

Câu 1:

Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 24 – 25) những danh từ phù hợp với mỗi nhóm.

Danh từ chỉ thời gian

Danh từ chỉ con vật

Danh từ chỉ cây cối

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và tìm ra các danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối.

Lời giải chi tiết:

Danh từ chỉ thời gian

Danh từ chỉ con vật

Danh từ chỉ cây cối

đêm đêm, một ngày

vành khuyên

lá, bưởi, cỏ

Câu 2

Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức tranh và viết viết danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.

Lời giải chi tiết:

Trong gia đình: mẹ, bố, ông, bà, anh, chị, em, cháu,..

Trong trường học: thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, bạn bè, học sinh, sinh viên,...

Trong trận bóng đá: cầu thủ, tiền vệ, thủ môn, hậu vệ, tiền đạo,...

Câu 3

Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống.

Buổi trưa, mặt trời tỏa …………. gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu…………..đen kéo tới, che kín cả bầu trời………….cuồn cuộn thổi. …………loé lên từng hồi sáng rực. …………nổ đì đùng. Rồi……….ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.

(Theo Phạm Khải)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ nội dung đoạn văn và tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Buổi sáng, mặt trời toả ánh nắng gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che kín bầu trời, gió cuồn cuộn thổi, chớp loé lên từng hồi sáng rực, sấm nổ đì đùng. Rồi mưa ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.

Câu 4

Đặt câu có chứa danh từ:

a. Chỉ một buổi trong ngày

b. Chỉ một ngày trong tuần

c. Chỉ một mùa trong năm

Phương pháp giải:

Em tìm các danh từ và tiến hành đặt câu.

a. Chỉ một buổi trong ngày: sáng, chiều, tối.

b. Chỉ một ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật.

c. Chỉ một mùa trong năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ một buổi trong ngày

Chiều nay, em và các bạn sẽ cùng chơi đá bóng.

b. Chỉ một ngày trong tuần

Vào chủ nhật, cả gia đình em sẽ về quê chơi.

c. Chỉ một mùa trong năm

Mùa hè là mùa chúng em được nghỉ hè.

Câu 5

Gạch dưới danh từ chỉ vật không cùng loại trong mỗi nhóm.

a. vở, bút, giường, sách, tẩy

b. núi, đồi, sông, nhà, biển

c. xe, quần, áo, khăn, mũ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các danh từ chỉ vật trong mỗi nhóm để tìm ra từ không cùng loại.

Lời giải chi tiết:

a. vở, bút, giường , sách, tẩy

b. núi, đồi, sông, nhà , biển

c. xe , quần, áo, khăn, mũ

Câu 6

Viết đoạn văn 3 – 4 câu, mỗi câu chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó.

Phương pháp giải:

Em tiến hành viết đoạn văn có chứa danh từ chỉ đồ vật và gạch chân.

Lời giải chi tiết:

Cây bút có chiều dài khoảng mười lăm xăng-ti-mét, gần bằng gang tay em. Thân bút tròn, thuôn về phía sau và được làm bằng nhựa màu hồng nhạt. Nắp bút có mạ bạc óng ánh, có cái để gài cho bút khỏi rơi.

Viết

Câu 1:

Đọc lại đoạn văn em viết, ghi lại các lỗi cần sửa.

Phương pháp giải:

Em đọc lại đoạn văn em viết, ghi lại các lỗi cần sửa.

- Cách viết mở đầu, triển khai, kết thúc;

- Cách trình bày lí do và dẫn chứng;

- Cách dùng từ, đặt câu;

- Chính tả.

Lời giải chi tiết:

Em đọc lại đoạn văn em viết, ghi lại các lỗi cần sửa.

Câu 2

Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.

Phương pháp giải:

Em đọc bài làm của bạn và ghi lại những điều em muốn học tập.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

- Cách viết mở đầu, triển khai, kết thúc: Sử dụng mở bài gián tiếp, cách kết thúc là câu cảm thán ấn tượng.

- Cách trình bày lí do và dẫn chứng: rõ ràng, rành mạnh

- Cách dùng từ, đặt câu: sử dụng các câu nêu cảm xúc, từ ngữ ấn tượng.

- Chính tả: không viết sai chính tả, không tẩy xóa.

Câu 3

Dựa vào các ý đã chỉnh sửa, viết lại một đoạn văn trong bài viết của em cho hay hơn.

Phương pháp giải:

Em tiến hành viết lại một số câu văn cho hay hơn.

Lời giải chi tiết:

Em tiến hành viết lại một số câu văn cho hay hơn.

Vận dụng

Viết các danh từ thích hợp với mỗi nhóm.

Danh từ chỉ động vật hoang dã

Danh từ chỉ cây ăn quả

Phương pháp giải:

Em tìm và viết các danh từ chỉ động vật hoang dã và danh từ chỉ cây ăn quả.

Lời giải chi tiết:

Danh từ chỉ động vật hoang dã

Danh từ chỉ cây ăn quả

hổ, sư tử, sói, hươu,..

cây ổi, cây xoài, cây na, cây cam, cây vú sữa, cây mít,…


Cùng chủ đề:

Giải Bài 2: Vệt phấn trên mặt bàn VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 3: Anh em sinh đôi VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 3: Ông Bụt đã đến VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 4: Công chúa và người dẫn chuyện VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 4: Quả ngọt cuối mùa VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 5: Tờ báo tường của tôi VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 6: Nghệ sĩ trống VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 6: Tiếng ru VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7: Con muốn làm một cái cây VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7: Những bức chân dung VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống